Báo cáo: Cấu hình Windows 2003 server
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 1 MỤC LỤC BÀI SỐ 1 CÀI ĐẶT WINDOWS 2003 SERVER 2 BÀI SỐ 2 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DNS 14 BÀI SỐ 3 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH ACTIVE DIRECTORY 32 BÀI SỐ 4 QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG, NHÓM, TÀI KHOẢN MÁY TÍNH VÀ ORGANIZATIONAL UNIT 39 BÀI SỐ 5 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DHCP (DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL) 46 BÀI SỐ 6 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WINS 56 BÀI SỐ 7 XÂY DỰNG MỘT REMOTE ACCESS SERVER 60 BÀI SỐ 8 XÂY DỰNG INTERNET CONNECTION SERVER 71 BÀI SỐ 9 QUẢN LÝ TRUY CẬP VÀO CÁC TÀI NGUYÊN 81 BÀI SỐ 10 TRIỂN KHAI VIỆC IN ẤN 102 BÀI SỐ 11 THIẾT LẬP HAI DOMAIN CONTROLLER SONG SONG 122 BÀI SỐ 12 ROUTING 136 BÀI SỐ 13 VPN (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 151 BÀI SỐ 14 DỊCH VỤ QUOTAS ĐĨA 176 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 2 BÀI SỐ 1 CÀI ĐẶT WINDOWS 2003 SERVER Đưa đĩa CD-ROM chứa file cài đặt Windows Server 2003 vào ổ đĩa Sau khi khởi động máy tính, máy yêu cầu người dùng lựa chọn phiên bản hệ điều hành: Nhấn A để chọn phiên bản Windows Server 2003 Enterprise with SP1 Nhấn B để chọn phiên bản Windows Server 2003 Standard Edition with SP1 Sau khi chọn phiên phiên bản hệ điều hành, quá trình chuẩn bị cho việc cài đặt HĐH bắt đầu Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 3 Sau quá trình chuẩn bị, màn hình sẽ hiện thị thông báo sau: Nhấn ENTER để tiếp tục quá trình cài đặt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 4 Nhấn F8 để đồng ý các thỏa thuận bản quyền và tiếp tục Sau đó, màn hình xuất hiện các lựa chọn để chuẩn bị phân vùng cài đặt hệ điều hành Nhấn C để tạo phân vùng mới Nhập dung lượng của phân vùng cài đặt HĐH, sau đó nhấn ENTER để hoàn tất việc tạo phân vùng Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 5 Nhập dung lượng tùy ý để tạo phân vùng chính, rồi nhấn ENTER để tạo phân vùng, muốn hủy quá trình tạo phân vùng nhấn ESC để thoát Màn hình sẽ xuất hiện danh sách các phân vùng trên ổ cứng, chọn vào phân vùng vừa tạo và nhấn ENTER để tiến hành cài đặt HĐH vào phân vùng đó Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 6 Trước khi cài đặt hệ điều hành, phân vùng vừa chọn cần được định dạng Màn hình sẽ hiển thị 4 lựa chọn cho người dùng chọn kiểu định dạng cho phân vùng cài hệ điều hành Chọn Format the partition using NTFS file system, sau đó nhấn ENTER Quá trình định dạng phân vùng sẽ được tiến hành Sau quá trình định dạng phân vùng, quá trình copy các file cần thiết của bộ cài đặt sẽ bắt đầu Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 7 Quá trình cài đặt sẽ copy tất cả các file từ bộ gốc của Window Server 2003 Sau khi hoàn tất quá trình copy file cài đặt, hệ thống sẽ khởi động lại Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 8 Sau khi khởi động lại, quá trình cài đặt HĐH chính thức bắt đầu, quá trình này sẽ mất vài phút Trong quá trình cài đặt, hệ thống yêu cầu người dùng cấu hình vùng và ngôn ngữ của hệ thống, nhấn Next để cài đặt cấu hình mặc định Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 9 Nhập thông tin cá nhân người dùng vào và nhấn Next để tiếp tục Hệ thống yêu cầu người dùng nhập key của phiên bản hệ điều hành Sau đó nhấn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 10 Hệ thống yêu cầu thiết lập số lượng kết nối song song đến Server Sau đó nhấn Next Nhập Tên máy tính (Computer name) và mật khẩu người quản trị (Administrator password) Hệ thống khuyến cáo mật khẩu quản trị cần có các Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 11 kí tự viết hoa, kí tự viết thường, kí tự số và các kí tự đặc biệt Nhấn Next để tiếp tục Cấu hình thời gian hệ thống (ngày, giờ, múi giờ) Nhấn Next để tiếp tục Quá trình cài đặt sẽ tiếp tục cho đến khi xuất hiện hộp thoại Networking Settings Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 12 Chọn Typical Settings và nhấn Next để tiếp tục Nhấn Next kết thúc quá trình cài đặt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 13 Quá trình hoàn tất cài đặt đang được tiến hành Sau khi hoàn thành, hệ thống yêu cầu người dùng nhấn Ctrl+Alt+Delete để tiến hành đăng nhập Như vậy, ta đã hoàn tất quá trình cài đặt HĐH Windows Server 2003 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 14 BÀI SỐ 2 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DNS 1 Thiết lập IP máy chủ Nhập địa chỉ IP, Subnet mask, default gateway và DNS Server addresses Nhấn OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 15 2 Tạo Forward Lookup Zones Vào Start\Run Gõ lệnh dnsmgmtmsc và ENTER để mở trình quản lí DNS Màn hình xuất hiện cửa sổ DNS Management Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 16 Mở các node bên khung DNS theo hình trên Chuột phải vào Forward Lookup và chọn New Zone trên trình đơn ngữ cảnh để cài đặt Nhấn Next để tiến hành cài đặt Xuất hiện cửa sổ Zone Type Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 17 Chọn Primary zone và chọn Store the zone in Active Directory (available only if DNS server is a domain controller) Sau đó nhấn Next để tiếp tục Trong cửa sổ Active Directory Zone Replication Scope, chọn To all domain controllers in the Active Directory domain ubndhstcom Nhấn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 18 Nhập Zone name và nhấn Next để tiếp tục Trong cửa sổ Dynamic Update, chọn Allow only secure dynamic updates (recommended for Active Directory) Nhấn Next Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt New Zone Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 19 3 Tạo Reverse Lookup Zone Chọn chuột phải vào Reverse Lookup Zones và chọn New Zone trên trình đơn ngữ cảnh Trình cài đặt New Zone sẽ bắt đầu Nhấn Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 20 Trong cửa sổ Zone Type, chọn Primary zone Nhấn Next Trong cửa sổ Active Directory Zone Republic Scope, chọn To all domain controllers in the Active Directory domain ubndhstcom Nhấn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 21 Trong cửa sổ Reverse Lookup Zone Name, nhập Network ID Sau đó nhấn Next Trong cửa sổ Dynamic Update, chọn Allow both nonsecure and secure dynamic updates Nhấn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 22 Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt New Zone 4 Thêm tên miền (Domain) Chọn chuột phải vào zone và chọn New Domain Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 23 Trên khung New DNS Domain, nhập tên Domain Nhấn OK 5 Thêm mới Host Nhấn chuột phải vào zone đã tạo Domain và chọn New Host (A) trên trình đơn ngữ cảnh Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 24 Trên hộp thoại New Host, nhập Host name và IP address, sau đó nhấn Add Host Nhấn Done 6 Tạo bí danh Chọn chuột phải vào zone đã tạo host và chọn New Alias (CNAME) Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 25 Nhập bí danh vào ô Alias name và nhấn OK 7 Tạo một bản ghi điện tử (MX) Chọn chuột phải vào zone như hình trên và chọn New Mail Exchanger (MX) trên trình đơn ngữ cảnh Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 26 Trên cửa sổ New Resource Record, nhập host, Domain name và Mail server priority Nhấn OK Kết quả Mail Exchanger vừa tạo Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 27 8 Chuyển quyền quản lí tên miền Chọn chuột phải vào zone, chọn New Delegation trên trình đơn ngữ cảnh Trên cửa sổ cài đặt New Delegation, chọn Next bắt đầu cài đặt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 28 Nhập Delegated domain, sau đó nhấn Next để tiếp tục Cửa sổ Name Servers hiện ra, chọn Add để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 29 Nhập domain name và IP Address Nhấn Add Nhấn OK Nhấn Next ở cửa sổ Name Servers để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 30 Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt 9 Kiểm tra DNS cấu hình có thành công hay không Vào Start\Run Nhập lệnh hslookup Nhấn OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 31 Kết quả cài đặt được thông báo như hình trên Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 32 BÀI SỐ 3 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH ACTIVE DIRECTORY Nhấn Start và chọn Run trong hộp thoại Run gõ lệnh dcpromoexe và sau đó nhấn OK Một wizard active directory installation xuất hiện, nhấn Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 33 Chọn mục Domain controller for a new domain và Next Chọn Domain in a New forest, nhấp Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 34 Xuất hiện màn hình new domain name gõ ubndhstcom vào Full DNS Name For The New Domain và chọn Next để tiếp tục UBNDHST sẽ xuất hiện trong màn hình NetBIOS Domain Name nhấp Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 35 Nhấn Next để qua bước tiếp theo Ta nhấn Next để qua bước tiếp theo Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 36 Tại cửa sổ DNS registration diagnostics với 3 tuỳ chọn, trong đó ta chọn tuỳ chọn thứ 2 và nhấp Next để tiếp tục Tại cửa sổ permissions, ta chọn permissions compatible only with windows 2000 or windows server 2003 operating systems và ta ấn Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 37 Ở cửa sổ Directory services restore mode administrator password ta có thể đặt password hoặc không và Nhấn Next để tiếp tục Và nhấn next đều tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 38 Màn hình hịên ra “summary” và ta ấn next Màn hình sẽ hiện ra và quá trình nâng cấp lên Domain (DC) sẽ hoàn thành trong vài phút, sau khi quá trình thực hiện xong chọn Finish, lúc này ta sẽ nhận được thông báo Do you want to restart your computer, nhấp Yes hoàn tất quá trình cài đặt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 39 BÀI SỐ 4 QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG, NHÓM, TÀI KHOẢN MÁY TÍNH VÀ ORGANIZATIONAL UNIT 1 Cài đặt Organizational Unit (OU) Cách tạo OU (Organizational Unit) Vào Start -> programs -> administrative Tools -> Active Directory Users and Computers Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 40 Xuất hiện màn hình Nhấn chuột phải vào địa chỉ của Domain chọn New -> OU(Organizational Unit) Gõ tên công ty hay tổ chức nào đó mà bạn đang làm vào rồi nhấn OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 41 Sau khi ta tạo xong OU(Organizational Unit) thì màn hình sẽ hiển thị OU lên như sau: Ta có thể tạo User, group, OU,… từ OU đã tạo trước đó 2 Tạo User Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 42 Vào Start -> Programs -> Administrative Tools -> Active Directory Users and Computers, màn hình sẽ hiện ra như sau: Và từ OU ta vừa tạo nhấp chuột phải chọn New -> User Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 43 Tại cửa sổ New Object User nhập tên User vào ô first name và ô User logon Name, Tên truy cập vào ô User logon Name và ta ấn Next để tiếp tục Nhập password, nhấn Next để tiếp tục Nhấn Finish để hoàn thành Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 44 3 Tạo Group Start -> Programs -> Administrative Tools -> Active Directory Users and Computers, màn hình sẽ hiện ra như sau: Và từ OU ta vừa tạo nhấp chuột phải chọn New -> Group Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 45 Nhập thông tin và ấn OK ta sẽ được màn hình như trên Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 46 BÀI SỐ 5 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DHCP (DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL) 1 Cài đặt DHCP Start -> Control Panel -> Add & Remove Programs Màn hình xuất hiện Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 47 Chọn tab Add/Remove Windows Components Cửa sổ windows components wizard xuất hiện Ta đánh dấu vào ô networking services và chọn Details Tại cửa sổ networking services ta đánh dấu chọn vào hai ô Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) và chọn OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 48 Quá trình cài đặt DHCP bắt đầu Nhấn chọn finish ở cửa sổ “Completing the windows Components wizard” để hoàn thành qúa trình cài đặt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 49 2 Cấu hình: Start/ Programs/ Administrative Tools chọn DHCP Màn hình xuất hiện Trong cửa sổ DHCP chọn Action/New scope (phạm vi địa chỉ) Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 50 Nhấn Next để tiếp tục Hộp thoại Scope Name xuất hiện, nhập tên và chú thích cho Scope Sau đó chọn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 51 Hộp thoại IP Address Range xuất hiện Nhập địa chỉ bắt đầu và địa chỉ kết thúc cho dãy địa chỉ cấp phát động , đồng thời nhập subnet mask , rồi chọn Next để sang bước tiếp theo Hộp thoại Add Exculusions dùng để xac định dãy địa chỉ cần loại bỏ ra khỏi danh sách cấp phát ở bước trên Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 52 Trong hộp thoại Lease Duration, cho biết thời gian mà các máy client có thể sử dụng các IP này Mặc định là 8 ngày Chọn Next để tiếp tục Hộp thoại Confirgure DHCP Options xuất hiện Ta có thể chọn Yes nếu muốn cấu hình DHCP Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 53 Tiếp theo gõ địa chỉ Default Getway Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 54 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 55 Kích chọn Finish để hoàn tất việc cấu hình Sau đó về Menu Action , chọn Authorize , và tiếp chọn Refresh để kích hoạt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 56 BÀI SỐ 6 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WINS 1 Cài đặt Click Start -> chọn setting -> Control Panel -> Add or Remove Programs Xuất hiện màn hình Chọn Networking service Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 57 Đánh dấu chọn Windows Internet Name Service rồi chọn OK Yêu cầu CD Source Windows server2003, ta chèn vào để tiến hành cài đặt WINS Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 58 Chọn Finish để hoàn thành 2 Cấu hình máy phục vụ Vào Start / Chon Administrative Tool/ Chọn WINS Cửa sổ WINS xuất hiện Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 59 Click chuột phải vào WINS chọn properties, xuất hiện cửa sổ WINS Properties Chọn Name, nhấn OK hoàn thành cấu hình WINS Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 60 BÀI SỐ 7 XÂY DỰNG MỘT REMOTE ACCESS SERVER Chọn Start – > Control panel – >Phone and Modern Options Màn hình xuất hiện Chọn tab Modern ,sau đó bấm nút Add phía dưới để cài đặt New Model Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 61 Cửa sổ Add Hardware Wizard xuất hiện, bỏ chọn ở checkbox, sau đó click vào nút Next Tiếp tục click Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 62 Cửa sổ Add Hardware Modem xuất hiện, click chọn Standard 1200bps Modem, sau đó tiếp tục click nút Next Click vào Selected port và chọn chọn COM1 là cổng để cài đặt, sau đó tiếp tục click nút Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 63 Click vào nút Finish để hoàn thành cài đặt New Modem Sau khi chúng ta cài đặt thành công New Model thì ở tab Modem của của sổ Phone and Modem Options sẽ xuất hiện Standard 1200bps Modem Chọn vào Standard 1200 bps Modem, sau đó Click vào nút Properties để hiện thông tin về New modem Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 64 Chọn Start –> Adminitrative Tools –> Routing and Remote Access Xuất hiện cửa sổ Routing and Remote Access Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 65 Click chuột phải vào NTT-FFSLDEREF(local) và chọn Configure and Enable Routing and Remote Access để cài đặt Click Next, để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 66 Click chọn Custom configuration , sau đó chọn Next Dial-up access xuất hiện trong bảng Sumary of selections Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 67 Cài đặt thành công, click nút Finish để hoàn thành cài đặt Click nút Yes ở bảng dưới để khởi động dịch vụ vừa cài đặt, sau đó chờ một lúc để dịch vụ khởi động, và xuất hiện màn hình sau: Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 68 Click vào NTT-FFSLDEREF(local), sau đó click vào Ports chọn Properties Ở tab Devices, click chọn Standard 1200bps Modem, sau đó click nút Configure Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 69 Cửa sổ Configure Divice xuất hiện, chọn Remote access connection, sau đó click OK Click nút Apply để lưu và hoàn thành Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 70 Click chuột phải vào NTT-FFSLDEREF(local) chọn Properties Tab Genneral chọn Remote access server, sau đó click nút OK để hoàn tất Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 71 BÀI SỐ 8 XÂY DỰNG INTERNET CONNECTION SERVER Chọn Start – Adminitrative Tools – Routing and Remote Access Màn hình xuất hiện Click chuột phải vào SERVER(local) chọn Configure and Enable Routing and Remote Access Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 72 Cửa sổ Routing and Remote Access Server Setup Wizard xuất hiện, click Next để tiếp tục thiết lập Chọn Network address translation(NAT), sau đó click nút Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 73 Chọn Create a new demand-dial interface để tạo mới , sau đó click Enable sercurity để bảo vệ và click nút Next để tiếp tục Click Next để hoàn thành thiết lập và khởi động cài đặt Demand Dial Interface Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 74 Cửa sổ Demand-Dial Interface Wizard xuất hiện, click nút Next để tiếp tục Gõ tên ở Interface name, sau đó click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 75 Chọn Connect using a modem để chọn modem là kết nối mà Interface sử dụng, click nút Next để tiếp tục Click chọn Standard 1200 bps Modem (COM1), sau đó click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 76 Gõ số điện thoại mà nhà cung cấp dịch vụ ISP cung cấp vào ô Phone number or address, sau đó click Next để tiếp tục Click chọn Route IP packets on this interface, sau đó click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 77 Gõ tên và password vào của sổ ở dưới, sau đó click Next để tiếp tục Cài đặt Demond-Dial Interface thành công , click Finish để hoàn thành cài đặt Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 78 Vào cửa sổ Routing and Remote Access , click Network Interface , của sổ Network Interface xuất hiện , sau đó click chuột phải vào Remote Router chọn Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 79 Chọn tab Sercurity, tiếp theo click chọn Typical và chọn Allow unsecured password, sau đó click nút OK để hoàn thành thiết lập Ở của sổ Routing and Remote Access Click mở rộng IP Routing và click chuột phải vào NAT/Basic Firewall chọn Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 80 Tiếp tục ở của sổ Routing and Remote Access ,click mở rộng IP Routing và click chuột phải vào NAT/Basic Firewall chọn Properties Cửa sổ NAT/Basic Firewall Properties xuất hiện, click vào tab Name Resolution và click chọn Clients using Domain Name System, tiếp tục click vào Connect to the public network và chọn Remote Router như dưới,cuối cùng click OK để hoàn thành Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 81 BÀI SỐ 9 QUẢN LÝ TRUY CẬP VÀO CÁC TÀI NGUYÊN 1 Cấu hình NTFS Permissions Logon bằng tài khoản Adminstrator -> Log on bằng tài khoản Adminstrator, chọn Administrative Tool, chọn Active Directory Users and Computers Tạo một tài khoản có tên User01 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 82 Nhập thông tin cho User mới được tạo Nhập mật khẩu Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 83 Nhấn Finish để hoàn thành Hoàn thành Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 84 Tạo thư mục có tên Share Click phải lên thư mục Share và chọn Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 85 Trên Tab Sercurity, click Add Trong hộp thoại Seclect Users, Computers, or Grooup, đánh User01 và Click kiểm tra tên rồi chọn OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 86 Trong Tab Advance Sercurity Settings For Share, trên Tab Permissions, xóa bỏ dấu chọn Inherit From Parent The Permission Entries That Apply To Child Object Trong hộp thoại Sercurity , chúng ta chọn Copy Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 87 Trong Tab Advance Sercurity Settings For Share, trong danh sách Permissions chắc chắn là chỉ có một mình User01 được chọn thôi, sau đó click Edit Trong trang Permission Entry For Share, trong khung Permission ta đánh dấu vào ô Allow Create File / Write Data Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 88 Trong trang Advance Sercurity settings, chọn OK 2 Kiểm tra NTFS Permission Logon bằng User01 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 89 Từ Start Menu, chọn My Computer Double –click vào thư mục Share Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 90 Trong thư mục Share, từ chọn Menu File, rồi chọn New, chọn Text Document Tạo tên tập tin Thutxt rồi nhấn Enter, soạn thảo 1 vài dòng và lưu lại Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 91 Double-Click mở Share 3 Take Ownership Theo kết quảcủa 2 phần trên (1 và 2) ta thấy Uer02 và cả Administrator cũng không thể mở được thư mục Share, nếu muốn cho Adminstrator có thể truy xuất được thư mục Share thì ta phải cướp quyền lại (Take Ownership) Logon bằng Administrator Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 92 Chọn My Computer Double –click vào thư mục Share, kết quả sẽ bị báo lỗi (Access denied) Click OK chấp nhận thông báo lỗi Click phải lên thư mục Share, chọn Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 93 Trong cửa sổ Share Properties chọn Tab Sercurity Click vào nút Advance Trong cửa sổ Advanced chọn Tab sercurity Trong cửa sổAdvanced chọn tab Owner Trong tab Owner, trong khung change Owner To, Chọn Administrator rồi đánh vào ô Replace Owner on subcontainer and Objects, chọn OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 94 Trong tab Sercurity click chọn Ok, Administrator đã có quyền Full control với Folder 4 Efective Permissions Logon vào Administrator Kích phải chuột lên My compuer Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 95 Trong cửa sổ Compuer Management, chọn Local Uers and Groups Chọn Group, từ menu Action chọn New Group Tạo một tên nhóm có tên NHOM, trong khung Members click Add Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 96 Nhập User01 click Checkname, click OK thoát khỏi hộp thoại Select Users Trong cửa sổNew Group, Click Close Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 97 Tạo thêm một User02 và để cấu hình mặc định (thuộc Group Users) Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 98 Trở lại Windows Explore, click lên thư mục Share và chọn Properties Chọn Tab Sercurity, chắc chắn tất cảcác User đã được gỡ bỏ khỏi danh sách, click vào Add Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 99 Đánh NHOM, click vào Check Name, nhập thêm Users Group, click Check Name một lần nữa rồi click OK Trong thư mục Share Properties trong khung Group Or User Năm, chọn NHOM group, sau đó đánh dấu chọn Allow Modify trong khung Permissions bên dưới, click Apply Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 100 Click tiếp vào nút Advanced, chọn Tab Effective và Permission Trong khung Groups Or User Name, click Select, nhập User01, click Check Name, sau đó click OK Trong khung Effective Permission bên dưới ta thấy User01 ngoài quyền hạn có thể đọc còn có thêm quyền ghi vào và quyền xóa nữa Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 101 Click vào nút Select một lần nữa, nhưng lần này chọn User02 thay vì User01, click Check nawme rồi click OK Trong khung Effective Permission bên dưới ta thấy User02 chỉ có quyền đọc mà không có quyền ghi và không có quyền xóa Click OK, ta đã xác định được các quyền hạn của một tài khoản đối với một tài nguyên Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 102 BÀI SỐ 10 TRIỂN KHAI VIỆC IN ẤN 1 Cài đặt máy tin Vào Start\Setting\Printers and faxes Chọn Add Printer, Chọn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 103 Chọn cổng của máy in Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 104 Bạn có muốn ngầm định máy in hay này hay không (Yes/No) Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 105 Nhập vị trí máy in Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 106 Bạn có muốn thử không? Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 107 Cài đặt máy in thứ hai Tương tự như cài đặt máy in thứ thứ nhất nhưng đặt tên share, khác cổng máy in Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 108 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 109 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 110 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 111 Thư viện gán premissions, gán cho nhóm Administrators, Mange document và print Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 112 Xóa bỏ nhóm Everyone Kích chọn bỏ dấu X Đưa nhóm KẾ TOÁN vào trong danh sách Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 113 Chọn Advanced Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 114 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 115 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 116 2 Tìm kiếm Network Printer Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 117 Vào Active Directory Users and Computer Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 118 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 119 3 Tạo Printing Pool Chon máy in cần tạo printing pool Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 120 4 Thiết lập tính ưu tiên và tính sẵn sằng in Kích chuột phải lên biểu tượng máy in để cấu hình printer pool, ta vào advanced để chọn thông số ưu tiên Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 121 Máy in HP1 có độ ưu tiên sau HP2 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 122 BÀI SỐ 11 THIẾT LẬP HAI DOMAIN CONTROLLER SONG SONG 1 Cài Đặt Secondary Domain Controler (DC Dự phòng) Đối với các hệ thống mạng thường có nhiều user, chúng ta triển khai Thêm các secondary domain controler (hay còngọilà Backup Domain Controler-BDC) để tang cường khả năng đáp ứng yêu cầu truy cập của user và khi primary domain controller gặp phải những sự cố thì hệ thống vẫn hoạt động bình thường nhờ vào secondary domain controller này Ngoài ra chúng ta còn có thể phục hồi cơ sở dữ liệu của Active Directory trên Primary domain controler (PDC) Cả hai hệ thống Domain Controler này đều chứa cùng một cơ sở dữ liệu củ ữ liệu trên một domain controller này thay đổi sẽ tự động replicate (saochép) sang những domain controller cònlại, tiến trình này diễn ra hoàn toàn tự động do dịchvụ KCC (knowledge consistent checker) của hệ thống đảm nhiệm Tuy nhiên trong những trường hợp đặt biệt các bạn có thể tiến hành replicate ngay lập tức Sau đâylà các bước xây dựng secondary domain controller: Join máytính DC2 vào domain và log-in bằng tàikhoản Administrator M Start - > Run và chạy lệnh dcpromo Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 123 Trên màn hình cài đặt tiếp theo chúng ta chọn mục Additional domain controller for an existing domain và nhấn Next Ở cửa sổ Network Credential hãy nhập vào tài khoản Administrator, Password của Domain và chọn Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 124 Tiếp theo chương trình sẽ hiện tên của domain mà DC2 sẽ làm secondary domain controller (trong ô additional domain controller) Tên này sẽ tự hiên thị nếu như DC2 là thành viên của DomainNếu tiến hành thăng Cấp không qua bước join vào domain thì phải nhập tên Domain đầy đủ ubndhstcom Một điều cần lưu ý là phải cấu hình DNS cho domain trong phần Prefered DNS, vì đa số các sự cố và lôi khi thăng cấp secondary domain controller cũng như trong qua trình hoạt động của Active Directory đều liên quan đến việc cấu hình địa chỉ DNS server không chính xác làm cho quá trình phân giải tên các máy chủ và các dịch vụ không tiến hành được nữa Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 125 Sau đó hãy chấp nhận giá trị mặc định về vị trí cài đặt, lưu trữ Database của active directory cũng như sysvol folder Nếu muốn thay đổi các thông số này sau khi cài hãy dùng công cụ NTDSUTIL Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 126 Cuối cùng một bản tóm tắt các thông tin của secondary domain controller hiển thị, hãy kiểm tra lại và nhấn Next để tiến trình cài đặt diễn ra, sau khi hòan thành hãy restart lại hệ thống DC2 Như vậy chúng ta đã xây dựng xong hệ thống active directory cho domain ubndhstcom với một primary và một secondary domain controler, lúc này các máy tính client trên hệ thống có thể join domain với những tài khoản hợp lệ để thực hiện công việc của mình Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 127 2 Gia nhập (Join )một Workstation bấtkỳvào Domain Sau khi cài đặt và cấu hình xong hệ thống Active Directory chúng ta cần join các client vào domain để có thể quản lý, cấp quyền truy cập sử dụng tài nguyên cho người sử dụng Hãy log-in vào Client1 với quyền Administrator và click chuột phải vào My Computer chọn Properties: Trên tab Computer Name (Network Identification) hãy nhấn Change hoặc Properties tùy thuộc vào hệ điều hành Client1 sử dụng là Windows XP hay Windows 2000 tiếp theo và nhập vào thông tin sau: Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 128 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 129 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 130 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 131 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 132 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 133 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 134 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 135 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 136 BÀI SỐ 12 ROUTING Start -> Programs -> Administrative Tools -> Routing and Remote Access Kích chuột phải lên tên PC chọn Configure and Enable Routing and Remote Access Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 137 Trang chào mừng của thuật sỹ hướng dẫn xuất hiện, chọn Next Chọn Custom Configuration ở trang kế tiếp rồi Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 138 Chọn LAN routing -> Next Chọn Finish để kết thúc Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 139 Hệ thống yêu cầu khởi động Service -> chọn Yes 1 Cấu hình Static rout Kích chuột phải lên Static Route -> chọn New Static Route Trong mục Interface chọn card LAN Trong mục Destination: nhập địa chỉ NetIDs của các phòng ban khác Nhập mặt nạ mạng Network Mask Nhập Geteway Nhấn OK để lưu thiết lập Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 140 Khởi động lại Service Routing and Remote Access Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 141 Để xem những Route đã định tuyến, ta có thể làm như sau: Có thể dùng lệng route print trong cmd hoặc Show IP Routing Table trong Routing and Remote Access Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 142 2 Cấu hình Dynamic Route Kích chuột phải lên General chọn New Routing Protocol Chọn RIP Version 2 for Internet Protocol Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 143 Trong IP Route hệ thống sẽ thêm RIP Kích chuột phải lên RIP -> New InterFace Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 144 Chọn 19216811_LAN rồi bấm OK Sau khi hoàn tất các bước trên ta có kết quả: Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 145 Click chuột phải lên RIP -> New Interface -> chọn card CROSS (Card mạng giao tiếp với mạng bên trong của Room) -> OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 146 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 147 Sử dụng lệnh route print để xem route đã định tuyến Để xem chi tiết cấu trúc lệnh, gõ rout /? Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 148 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 149 Tham số Route –p, mặc định khi restart lại máy tính sẽ bị mất Routing table nhưng với tham số -p máy sẽ giữ nguyên Routing table Dùng lệnh Route delete để xóa 1 bảng định tuyến sẳn có Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 150 Dùng lệnh Route Change để hiệu chỉnh 1 bảng định tuyến sẳn có: Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 151 BÀI SỐ 13 VPN (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 1 Cài đặt VPN Server Trước khi cài VPN, cần Stop dịch vụ Windows Firewall/Internet Connection Sharing (ICS) và chuyển dịch vụ đó sang chế độ Disable (mặc định sau khi cài là Automatic) Chạy Services Manager bằng cách click Start->Programs->Administrative Tools->Services Giao diện của Services Manager Trong trên, tìm service Windows Firewall/Internet Connection Sharing (ICS) Chuột phải vào tên service đó, trên menu chuột phải, chọn Properties Xuất hiện hộp thoại Windows Firewall/Internet Connection Sharing (ICS) Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 152 Lựa chọn Disabled trong ô Startup type Và nhắp nút Stop để dừng service Windows Firewall/Internet Connection Sharing (ICS) Sau khi dừng dịch vụ Windows Firewall/Internet Connection Sharing (ICS), tiến hành cài đặt VPN Server Để cài đặt VPN trên Windows 2003, chạy Manager Your Server bằng cách click Start->Programs->Administrative Tools-> Manager Your Server Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 153 Click Add or remove a role để cài thêm các dịch vụ của Windows 2003 Click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 154 Lựa chọn Remote access / VPN server, sau đó nhắp Next để tiếp tục Nhấp Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 155 Chọn Custom configuration Sau đó chọn Next để tiếp tục Chọn VPN access và Lan routing Sau đó nhắp Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 156 Nhấp Finish để kết thúc Xuất hiện hộp thoại yêu cầu start dịch vụ Routing and Remote Access, chọn Yes để xác nhận việc start dịch vụ đó Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 157 Nhắp Finish để kết thúc 2 Cấu hình VPN Server Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 158 Sau khi cài đặt Routing and Remote Access, để cấu hình VPN Server, có thể chạy Manage Your Server, sau đó click vào Manage this remote access/VPN server Hoặc có thể click Start -> Programs -> Administrative Tools -> Routing and Remote Access a Route and Remote Access Properties Giao diện chính của Routing and Remote Access Để cấu hình, chuột phải vào tên máy (tên server trong ví dụ là FREE4VN-HOME), trên menu chuột phải chọn Properties Chú ý: trên menu chuột phải có một số chức năng cần quan tâm: Disable Routing and Remote Access: Chức năng này được sự dụng khi ta muốn xoá cấu hình Routing and Remote Access cũ để tạo 1 cấu hình mới Sau khi disable, trên menu chuột phải nói trên, chọn Configure and Enable Routing and Remote Access, để cấu hình một Routing and Remote Access mới Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 159 All Tasks với các chức năng con như Start, Stop, Pause, Resume, Restart được sử dụng đối với service Enable Routing and Remote Access Việc này cũng tương tự như khi sử dụng Service Manager Trong Tab General, cần kiểm tra mục Router và Remote access server đã được check Mục Router cho phép định tuyến các yêu cầu từ VPN Client đến các máy trong mạng nội bộ Mục Remote access server cho phép các VPN client kết nối đến được Nên chọn LAN and demand-dial routing Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 160 Nếu trong mạng nội bộ có 1 máy tính cài RADIUS, có thể lựa chọn Authentication provider và Accounting provider là RADIUS Trong ví dụ này, lựa chọn Windows Authentication và Windows Accounting Chọn Static address pool, sau đó nhắp nút Add Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 161 Nhập các giá trị vào các ô Start IP address và End IP address Các IP trong dải này sẽ được cấp tự động cho mỗi kết nối VPN b Ports Properties Trong giao diện chính của Routing and Remote Access, chuột phải vào Ports, trên menu chuột phải, chọn Properties Xuất hiện hộp thoại Ports Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 162 Số miniport cho PPTP và L2TP đều là 128 Mỗi miniport chính là 1 kết nối VPN từ máy client đến Server Để giảm các số này xuống, lựa chọn vào WAN Miniport (PPTP), sau đó nhắp Configure Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 163 Thay đổi tham số Maximum ports từ 128 xuống còn 5 Thực hiện tương tự đối với WAN Miniport (L2TP) Với cấu hình này Server sẽ chấp nhận tối đa 10 kết nối VPN, trong đó có 5 VPN Client sử dụng tunnel PPTP, 5 VPN Client sử dụng tunnel L2TP Chú ý: Nếu lựa chọn số kết nối tối đã VPN lớn hơn số địa chỉ IP cấp trong Hình 18, khi các kết nối đến VPN hết địa chỉ IP, VPN Server sẽ lấy địa chỉ IP của 1 DHCP Server trong mạng cấp cho kết nối VPN đó Nếu kô có DHCP Server trên mạng, sẽ có thông báo lỗi, không cho phép kết nối c Remote Access Policies Bước cuối cùng là cho phép truy cập qua Remote Access Policy Chọn Remote Access Policies Remote Access Policies có 2 lựa chọn là Connections to Microsoft Routing and Remote Access Server và Connections to other access server Chuột phải vào Connections to Microsoft Routing and Remote Access Server, trên menu chuột phải chọn Properties Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 164 Lựa chọn Grant remote access permission, sau đó nhắp OK để xác nhậnThực hiện công việc tương tự đối với lựa chọn Connections to other access server 3 Tạo User trên Windows 2003 cho phép sử dụng VPN Click Start->Programs->Administrative Tools->Computer Manager Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 165 Chọn System Tools -> Local Users and Groups -> Users Sau đó chuột phải vào New User Tiếp tục điền tên user: vpn1 và pass: 1 Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 166 Chọn Tab Dial-in Trong tab này, chọn Allow access Nếu muốn chỉ chính xác địa chỉ IP cấp cho VPN Client đối với user trên, chọn Assign a Static IP Address Sau đó gõ địa chỉ IP vào ô tương ứng Địa chỉ này có thể nằm ngoài dải IP mà ta đã chọn ở Hình 18 Tuy nhiên nó nên nằm cùng lớp với dải IP đó Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 167 4 VPN Client trên Windows XP Chuột phải vào biểu tượng My Network Places trên desktop, trên menu chuột phải click Properties Xuất hiện hộp thoại Network Connections Nhắp vào Create a new connection Xuất hiện hộp thoại New Connection Wizard với 6 bước cấu hình Click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 168 Chọn Connect to the network at my workplace, sau đó nhắp Next để tiếp tục Lựa chọn Virtual Private Network connection, sau đó click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 169 Cho phép tạo tên cho kết nối vpn, trong ví dụ này, gõ SilverLight, sau đó click Next để tiếp tục Gõ địa chỉ IP của Server được cài đặt dịch vụ VPN Server, rồi Next Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 170 Click Finish để kết thúc Sau bước này, trong Nework Connection sẽ có thêm một connect có tên là SilverLight Để kết nối đến VPN Server, nhắp đúp vào kết nối đó Hộp thoại Connect Gõ User name, Password mà ta đã khai báo, rồi Connect Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 171 Tab Options, có thể sử dụng tính năng Redial if line dropped để VPN Client tự động kết nối lại VPN Server sau khi kết nối VPN bị ngắt đoạn (có thể do kết nối Internet lỗi) Lựa chọn này cũng cho phép người quản trị VPN Server có thể reset kết nối giữa VPN Client và VPN Server Khi kết nối đến VPN Server, theo cấu hình ngầm định thì máy client sẽ dùng Gateway là VPN Server Như vậy có thể không dùng Internet trên máy client được Để thay đổi điều này, lựa chọn tab Networking Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 172 Click vào Internet Protocol (TCP/IP), sau đó nhắp nút Properties Nhắp vào Advanced Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 173 Bỏ chọn Use default gateway on remote network, sau khi Connect đến VPN Server, trên VPN Client sẽ xuất hiện thông báo xác nhận kết nối thành công Một kết nối VPN cũng như một kết nối mạng thông thường Để xem trạng thái của kết nối đó, chuột phải vào kết nối, trên menu chuột phải chọn Status Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 174 5 Quản lý kết nối VPN trên Server Để theo dõi các kết nối VPN trên Server, có thể chạy Manage Your Server, sau đó click vào Manage this remote access/VPN server Hoặc có thể click Start->Programs->Administrative Tools->Routing and Remote Access Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 175 Click vào Remote Access Client, trong cửa sổ bên phải sẽ hiển thị các user đang kết nối vào VPN Server Chuột phải vào user, trên menu chuột phải, click Status Status của kết nối VPN trên user vpn1 Chú ý đến phần địa chỉ IP cấp cho kết nối đó Và chú ý đến nút Disconnect để ngắt kết nối VPN đó Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 176 BÀI SỐ 14 DỊCH VỤ QUOTAS ĐĨA 1 Khi ta muốn Quotas ổ đĩa thì ta chọn cách như sau: Chọn ổ đĩa muốn Quotas Click chuột phải Properties Màn hình sẽ hiện ra cho ta thấy và ta chọn Tab Quotas màn hình sẽ hiện ra như sau: Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 177 Khi màn hình hiện ra như trên ta chọn vào chữ Quota Entries một màn hình mới hiện ra và ta chọn quotas cho từng người sử dụng bao nhiêu KB, MB, GB Khi quotas xong màn hình sẽ hiện ra cho ta thấy như sau: Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 178 2 Cài đặt DFS Từ start→Programs→Addministrator Tools→click Distributed File System Xuất hiện cửa sổ sau Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 179 Click phải chuột trỏ vào New Root để tạo cây Trong màn hình cài đặt New Root, nhấn Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 180 Tiếp tới màn hình “Root Type” có 2 mục lựa chọn: Domain root và Standalone root; ở mục này ta chọn mục Domain root , click Next đến bước tiếp theo Tại cửa sổ Host Domain phần Domain name: là tên Domain của mình cài đặt, sau đó click Next để đến bước cài đặt tiếp Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 181 Tại cửa sổ Host Server, ở ô Server name ta gõ máy server của mình Nếu không nhấn Browse để tìm, sau đó click Next để tiếp tục Tại cửa sổ Root Name trong mục Root name ta đặt tên như trên trong ô Comments ta có thể bỏ qua không cần cài đặt, sau đó click Next để tiếp tục Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 182 Tại cửa sổ Root Share, ở mục Folder to share ta click browse…trỏ đến thư mục lưu Ở đây ta chọn thư mục dulieuchung trong ổ đĩa E làm nơi lưu dữ liệu, chỉ những ổ đĩa có định dạng NTFS mới được) và nhấp OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 183 Nhấp Next ở cửa sổ Root Share để tiếp tục Tại cửa sổ Completing the new root wizard nhấp finish để hoàn thành công việc Tiếp đến ta kết nối tới các máy chứa Data để gom dữ liệu lại về một nơi Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 184 Ta click phải vào tên thư mục mà ta vừa tạo ở bước trên, chọn New Link…để tạo kết nối tới các máy chứa Data Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 185 Tới mục tiếp, trong phần “New link”, ở mục link name gõ tên như hình dưới Ở mục Path to target (shared folder) chọn Browse… Chọn tới đường dẫn chứa thư mục dulieuchung trong domain của mình, sau đó click OK Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 186 Trong mục comments ta có thể bỏ trống không cần cài đặt Bây giờ ta tạo kết nối tới các Data chứa các dữ liệu để gom về một nơi duy nhất Click chuột phải vào vmwaredungchung chọn mục New target… Nhóm 10 Báo cáo Thực Tập Công Nhân 187 Trong cửa sổ “New Target” , ở mục Path to target(shared folder) Ta chọn Browse…đến máy chứa Data click vào thư mục chứa Data sau đó click OK Tiếp đến ta trỏ đến các thư mục khác để gom các Data khác Vậy là ta hoàn thành quá trình cài đặt DFS Root Nhóm 10
Download mã nguồn
Thời gian: 2014-08-15T16:29:00-07:00
Bài viết:Báo cáo: Cấu hình Windows 2003 server
Rating:
Thời gian: 2014-08-15T16:29:00-07:00
Bài viết:Báo cáo: Cấu hình Windows 2003 server
Rating:
No comments:
Post a Comment