[PTTKHTTT] PTTK Quản Lý Nhân Sự
Đồ Án Tốt Nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Thiết kế cơ sở dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để xây dựng hệ thống thông tin thành công. Trong thực tế nhiều hệ thống thông tin chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn và sau đó không còn đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. Một trong những lý do là không quan tâm đến giai đoạn phân tích và thiết kế để rồi khi tổ chức phát triển hệ thống không còn khả năng đáp ứng . CSDL được mô tả là tập hợp dữ liệu của một tổ chức nào đó được lưu trữ trong máy tính,được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình. Và việc phân tích thiết kế CSDL là một nhiệm vụ rất quan trọng trong việc xây dựng một mô hình của một tổ chức hay một hệ thống. Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủ công. Quản lý thông tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toán quan trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ… nhằm đưa ra các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 1 - Đồ Án Tốt Nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU1 MỤC LỤC.2 Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN.3 1.1.Giới thiệu vấn đề3 1.2. Hệ thống hiện tại.4 1.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất.4 Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ.9 2.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0.9 2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005.12 Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.18 3.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML)18 3.2. Quan hệ thực thể và các bảng dữ liệu vật lý.43 3.3 Sơ đồ thiết kế dữ liệu Database Design.66 3.4. Thiết kế thuật toán71 3.5. Sơ đồ luồng –Sequence Diagram (UML)75 Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC.81 4.1. Cài đặt.81 4.2. Kết quả thu được.81 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN85 5.1. Kết luận 85 5.2. Hướng phát triển.85 Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 2 - Đồ Án Tốt Nghiệp Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 1.1.Giới thiệu vấn đề “Nhân lực ” là tài sản quan trọng nhất mà một doanh nghiệp có. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “quản lý nhân sự” của doanh nghiệp - bao gồm cả cách quản lý nhân viên, chấm công, quản lý tiền lương như thế nào. Điều này đem lại những giá trị góp phần vào thành công của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu và thực hiện các kế hoạch chiến lược cần phải liên kết chặt chẽ các chính sách nhân sự và các thủ tục với mục tiêu kinh doanh. Chẳng hạn cần biết rõ khi nào và tại sao phải tuyển dụng nhân viên, mong đợi nhưng gì ở họ, sẽ khen thưởng và/hoặc kỷ luật nhân viên thế nào để họ phải đạt được các mục đích chiến lược kinh doanh. Với tư cách là chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa, giám đốc, lãnh đạo, hoặc ban quản lý có trách nhiệm không ngừng chỉ rõ và truyền đạt những mục tiêu kinh doanh cho tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp. Cũng phải tạo điều kiện để cán bộ chuyên môn và nhân viên làm việc bằng cách xây dựng những hệ thống trong công ty: quy tắc làm việc, hệ thống lương bổng, phương pháp đánh giá hiệu quả làm việc, biện pháp khen thưởng và kỷ luật. Trước tiên quản lý nguồn lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên cùng đạt đến mục tiêu. Nhân viên trông đợi mức lương thỏa đáng, điều kiện làm việc an toàn, sự gắn bó với tổ chức, những nhiệm vụ có tính thách thức, trách nhiệm và quyền hạn. Mặt khác, với tư cách là chủ lao động mong muốn nhân viên của mình sẽ tuân thủ quy định tại nơi làm việc và các chính sách kinh doanh, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, đóng góp sang kiến vào các mục tiêu kinh doanh,chịu trách nhiệm về cả việc tốt và việc dở, liêm khiết và trung thực. Thứ hai, quản lý nguồn nhân lực là hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quy trình này gồm các bước tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp. Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủ công. Quản lý thong tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toàn quan trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ… nhằm đưa ra Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 3 - Đồ Án Tốt Nghiệp các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới. 1.2. Hệ thống hiện tại Hiện tại ở một số công ty còn tồn tại cách quản lý thủ công. Cách quản lý này rườm rà và nặng nề. Khi tìm kiếm thông tin một nhân viên trên giấy rất khó khăn và mất thời gian. Đồng thời để thống kê, tổng kết, viết 1 báo cáo cũng rất khó khăn. Trên thị trường hiện này đã có nhiều phần mềm quản lý nhưng giá cả lại quá cao, tốn chi phí ban đầu và chi phí đào tạo. Công ty SES giải pháp phần mềm mới đi vào hoạt động không lâu với đội ngũ nhân viên trẻ năng động ,sáng tạo phù hợp với ngành công nghệ thông tin với sự thay đổi nhanh chóng qua từng ngày. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là chuyên thiết kế phần mềm web ,win cho các doanh nghiệp lớn và nhỏ với các ngôn ngữ lập trình chính như C#, PHP… Sau một thời gian nghiên cứu và học hỏi với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và các thế hệ đi trước ở công ty em đã tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức mới rất bổ ích như biết thêm và rõ hơn về ngôn ngữ PHP, ASP… song song với đó là hiểu thêm về SQL Server. Trong thời gian thực tập em được tiếp xúc và tham gia vào dự án của công ty là lập trình và thiết kế quản lý nhân sự của công ty Thành Đông: Công ty TNHH XNK Thành Đông là một trong những nhà cung cấp Thép không gỉ và Thép đen hàng đầu tại Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, Thành Đông đã duy trì và mở rộng thị phần của mình không những trong mà cả ngoài nước, tại các thị trường như Hàn Quốc, Malaysia, Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh, Ai cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria,… 1.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất Sơ đồ tổng quan các nghiệp vụ quản lý của hệ thống như sau: 1.3. 1. Quản lý nhân sự Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 4 - Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 5 - Quản lý nhân sự Quản lý thông tin nhân viên Quản lý phòng ban Quản lý thông tin về hợp đồng lao động Quản lý khen thưởng kỷ luật Quản lý danh mục dùng chung Quản lý phân quyền bảo mật hệ thống Hệ thông báo cáo Đồ Án Tốt Nghiệp 1.3 2. Quản lý thông tin nhân viên 1.3.3. Quản lý thông tin phòng ban Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 6 - Quản lý thông tin nhân viên Quản lý thông tin chi tiết nhân viên Quản lý thông tin về quan hệ gia đình Quản lý thông tin về trình độ,chuyên môn Quản lý cập nhật thông tin nhân viên Quản lý phòng ban Quản lý hệ phòng ban Quản lý thông tin về nhân viên theo phòng ban Đồ Án Tốt Nghiệp 1.3.4. Quản lý khen thưởng kỷ luật 1.3.5. Quản lý danh mục dùng chung 1.3.6. Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 7 - Quản lý khen thưởng kỷ luật Quản lý bảng khen thưởng Quản lý bảng kỷ luật Cập nhật danh sách khen thưởng nhân viên của công ty Cập nhật danh sách kỷ luật nhân viên của công ty Quả lý danh mục dùng chung Cập nhật một lần vè dùng chung xuyên suốt cho toàn hệ thống Phân quyền cho người sử dụng Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu người sử dụng Phân quyền cho người sử dụng Đồ Án Tốt Nghiệp 1.3.7. Hệ thống báo cáo Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 8 - Hệ thống báo cáo Sơ yếu lý lịch nhân viên Danh sách nhân viên theo phòng ban Danh sách nhân viên theo loại Báo cáo tình hình nghỉ phép Thống kê nhân viên theo độ tuổi Thống kê nhân viên theo chức danh Thống kê trình độ nhân viên Đồ Án Tốt Nghiệp Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ 2.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 Trong thế giới điện toán, những cải tiến và thay đổi vẫn thường xuyên xảy ra. Đây là những biến đổi tất yếu và có tác động thúc đẩy sự phát triển. Một thách thức đối với bất kì nhà lập trình hay những công việc chuyên về CNTT nào là theo kịp những biến đổi liên tục và những sự phát triển trong công nghệ. Như một nhà quản lý doanh nghiệp hay người đưa ra các quyết định, sự am hiểu về công nghệ và tác động của nó đối với việc kinh doanh nhiều lúc làm cho cảm thấy nản lòng. Tuy nhiên những thay đổi thường xuyên nhất trong công nghệ luôn đem lại cho thành quả tốt nhất. Ngày nay, do công nghệ thông tin liên tuc phát triển, cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi để điều tiết những sự phát triển, cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi để điều tiết sự phát triển mới và những nhu cầu mới trên thị trường. Thậm chí một vài năm trở lại đây, chỉ có một số ít người biết đến Internet. Ngày nay, Internet đã thâm nhập vào hầu như mọi chỗ trong cuộc sống của chúng ta. Sự khởi xướng ý tưởng .Net là mọt bước đột phá mới của Microsoft. Nó bao hàm nhiều quan niệm hiện hữu và những triết lý. Microsoft đưa ra công nghệ mà nó cho phép ý tưởng .Net trở thành hiện thực. 2.1.1. Các dịch vụ .Net Để thực thi mô hình .Net, một vài khối hợp nhất (building block) cơ sở phải được đặt đúng chỗ (các block này định rõ các dịch vụ Web được xây dựng như thế nào) . Các dịch vụ này cố gắng để trợ giúp các nhà phát triển xây dựng các ứng dụng .Net Microsoft định nghĩa các dịch vụ khối hợp nhất .Net sau đây: Authentication: Khi sử dụng các công nghệ Authentication (chứng thực) cũng như Pasport(hộ chiếu) của Microsoft các nhà phát triển tạo ra các dịch vụ cho riêng mình và bảo vệ cá dịch vụ như mong muốn. Mesaging: Các đặc tính Messaging(Truyền thông điệp) của .Net được xây dựng trên MN Hotmail Web đã dựa vào dich e-mail, Microssoft Exchange Server 2000, và Instant Messaging (truyền thông điêoh tức thì). Những hệ thống truyền Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 9 - Đồ Án Tốt Nghiệp thông điệp này và những đặc tính có thể được phân tán đến bất kì thiết bị nào do tính không phụ thuộc nền tảng của chúng. Personalized Experience (kinh nghiệm cá nhân) : .Net cho người dùng nhiều kiểm soát hơn thông qua cá quy tắc xử lý dữ liệu và quyền ưu tiên mà nó xác định rõ dữ liệu phải được di chuyển và quản lý thế nào. XML (Extensible Markup Language): XML được xem như một ngon ngữ chung mà nó cho phép dữ liệu được di chuyển từ dạng này sang dạng khác trong khi bảo trì tính toàn vẹn của nó. Cùng với SOAP , XML có thể cung cấp mọt dịch vụ linh hoạt để quản lý về điều khiển dữ liệu. Một trong những thực thi (implementation) đầu tiên được đề nghị của dịch vụ .Net là Microsoft HailStorm. HailStorm là một dịch vụ trung tâm người dùng (user-centric), nó cung cấp cho những người dùng cuối khả năng lưu trữ thông tin cá nhân như các cuộc hẹn, lịch hay các thông tin tài chính. Kết quả việc một người dùng đăng kí dịch vụ này là thông tin được chia sẻ với các ứng dụng khác(thông tin dùng chung) theo ý muốn của họ, và nó trở thành một phần của người dùng khi điều khiển các hoạt động trên Web. Trong thời gian tới sẽ được tiếp cận các dịch vụ tương tự được đề xuất trên Web bởi các công ty bán cho thông qua việc đăng kí vào dịch vụ của họ. Như chúng ta đã thấy .Net đã chuẩn bị cho việc sử dụng một số công nghệ của Microsoft mà nó bắt đầu thích nghi và được sự chấp nhận bởi cộng đồng tin học và Internet. 2.1.2 Cơ sở hạ tầng .Net Việc tạo nên một khung (framwork) mà những hàm theo cách được mô tả trong mục này chắc chắn không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để có thể làm việc được, chiến lược .Net phải cung cấp một cơ sở hạ tầng mà trên đó các dịch vụ Web có thể được xây dựng. May thay, .Net đã cung cấp cơ sở hạ tầng này để giải phóng các nhà lập trình tập trung hơn vào việc xử lý các tác vụ kinh doanh hơn là chú trọng đến việc lập trình bản thân nó. Tại mức cơ sở hạ tầng .Net xem những thành phần chương trình như những dịch vụ web, nó lấy ra những đặc tính tốt nhất của COM của microsoft và trộn lẫn chúng với ý tưởng truyền thông điện ghéo nối lỏng. Do những đặc tính này mà cơ sở hạ tầng tồn tại cho người lập trình và như vậy họ có thể tập trung vào công việc xử lý các tác vụ kinh doanh cần sự phát triển mà không cần phải tạo ra các thành phần (component) riêng biệt hoạt động với nhau. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 10 - Đồ Án Tốt Nghiệp Cơ sở hạ tầng .Net tạo ra framework (khung) trên đó các dịch vụ Web được xây dựng. Ba thành phần cho .Net framework này được giới thiệu sơ lược dưới đây. 2.1.2.1 Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime) Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều có một runtime(thi hành), mọt dịch vụ hoạt động cùng với ngôn ngữ lập trình. Common Language Runtime(CLR là bộ thi hành ngôn ngữ chung) là một thành phần cỗi lõi(cơ bản nhất) của .Net. Nó cung cấp nền cơ sở mà trên đó các ứng dụng cho .Net được xây dựng. CLR quản lý nhiều khía cạnh của chu trình phát triển phải lưu tâm đến vấn đề quản lý bộ nhớ, những sự khởi tạo luồng(thread) và loại bỏ nó, các thành phần bảo mật và những vấn đề tương tự. Điều đó gây ra một số khó khăn do các nhà phát triển phải tiêu tốn quá nhiều thời gian vào các vấn đề này. Bộ thi hành ngôn ngữ chung CLR quản lý tất cả các vấn đề nảy sinh đó một cách tự động và giải phóng cho các nhà phát triển tập trung vào việc xử lý giao dịch logic. CLR cung cấp một runtime chung mà nó được sử dụng với tất cả cá ngôn ngữ. Thành phần này làm cho .Net có một khả năng “hỗ trợ mọi ngôn ngữ ” (language-free) 2.1.2.2. Các lớp lập trình hợp nhất (Unified Programming Classes) Những thư viện lớp lập trình hay các giao diện lập trình ứng dụng (API) được sử dụng bởi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để sử dụng những ngôn ngữ lập trình khác nhau, các nhà phát triển nghiên cứu các bộ thư viện lớp khác nhau để làm việc với các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Vấn đề này đã làm chậm quá trình phát triển ứng dụng và làm cho công việc phát triển trở nên tẻ ngắt và lãng phí khá nhiều thời gian. .Net cung cấp cá lớp lập trình hợp nhất với một bộ API dùng chung cho mọi ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ có thể tương tác với một ngôn ngữ khác và lớp lập trình hợp nhất này cho phép các nhà phát triển lựa chọn bất cứ ngôn ngữ nào mà họ muốn trong khi chỉ cần duy nhất một bộ API mà thôi. 2.1.2.3. ASP.NET(Active Sever Pages .Net) ASP.NET được sử dụng chung với các lớp lập trình mà nó có thể tạo các ứng dụng Web một cách dễ dàng cho người lập trình. ASP.NET cung cấp cách truy cập giao dieenjHTML chung và nó chạy trên chương trình máy phục vụ nhưng thể hiện kết quả thông qua HTML (ví dụ text box chẳng hạn). Giao diện ASP.NET làm cho Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 11 - Đồ Án Tốt Nghiệp việc phát triển các ứng dụng Web trở nên nhanh hơn do bởi các đối tượng điều khiển chung này. Như một kết quả của các lớp lập trình chung và những đặc tính chuẩn của ASP.NET được sử dụng ở phần trên của hai thành phần thực thi ngôn ngữ chung CLR và các ngôn ngữ lập trình hợp nhất để tạo ra các dịch vụ Web. 2.1.3. Mô hình lập trình .Net framework 3.0 Net framework 3.0 là một mô hình lập trình với “mã được kiểm soát” (managed code), được xây dựng và mở rộng dựa trên .Net Framework 2.0 không những giải quyết những vấn đề khó khăn trong việc phát triển phần mềm mà còn giúp tạo ra những phần mềm, dịch vụ mà công nghệ hiện tại không thể làm được. No giúp lập trình viên và người thiết kế có thể tạo ra ứng dụng có nhiều tính năng đáng tin cậy hơn, bảo mật hơn, thông minh hơn, thẩm mỹ hơn, dễ triển khai hơn. Ta có thể nhìn .Net Framework3.0 qua 2 phương diện: - Về chức năng, >Net Framework 3.0 có 3 khối chức năng là :Trình diễn (Presentation); Dữ liệu(Data); Giao tiếp (Communication). - Về kỹ thuật, hiện tại Microsoft giới thiệu 4 kỹ thuật mới và nổi bật nhất là: Windows CardSpace (InfoCard), Windows Presentation Foundation (Avalon), Window Communication Foundation (/indigo), Windows Workflow Foundation (Workflow). Microsoft quyết định sử dụng .Net Framework 3.0 cho Windows Vista nhưng đồng thời cũng hỗ trợ luôn cho Windows XP (SP2) và Windows Server 2003 (SPI). 2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005 Một số tính năng tiêu biểu của công nghệ Microsoft SQL Server 2005 như sau: 2.2.1 Nâng cao bảo mật Bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới trong SQL Server 2005. Điều này phản ánh sự phản ứng lại của Microsoft với sau máy tính Slammer đã tấn công SQL Server 2000 . Nó cũng cho thấy một thế giới ngày càng có nhiều dữ liệu kinh doanh có nguy cơ bị lộ ra ngoài Internet. A. Bảo mật nhóm thư mục hệ thống: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 12 - Đồ Án Tốt Nghiệp Nhóm mục hệ thống bao gòm các View bên dưới cấu trúc dữ liệu hệ thống. Người sử dụng không thấy được bất cứ bảng bên dưới nào, vì thế những người dùng không có kỹ năng hoặc có ý phá hoạt không thể thay đổi hoặc làm hư hỏng các bảng này được. Điều này ngăn hoặc bất kỳ ai khác làm cấu trúc chính mà SQL Server phụ thuộc vào. B. Bắt buộc chính sách mật khẩu: Khi cài Window Server 2003, có thể áp dụng chính sách mật khẩu của Window (đang áp dụng) cho SQL Server 2005, có thể thi hành chính sách về mức độ và ngày hết hạn của mật khẩu trên SQL Server 2005 giống hệt như cho tài khoản đăng nhập vào Windows mà trong 2000 không hỗ trợ tính năng này. Có thể tắt hoặc mở việc bắt buộc chính sách mật khẩu cho từng đăng nhập riêng. C. Tách biệt giản đồ và người dùng: SQL Server 2000 không có khái niệm giản đồ (Schema): Người dùng sở hữu các đối tượng CSDL. Nếu một người dùng User1 tạo một đối tượng myTable thì tên của dối tượng sẽ là User1.mytable. Neus User1 xóa khi một nhân viên rời khỏi công ty chẳng hạn, cần thay đổi tên đối tượng. Việc này gây ra vấn đề với những ứng dụng phụ thuộc vào tên của đối tượng để truy xuất dữ liệu. Trong SQL Server 2005 , người dùng có thể tạo giản đồ có tên khác với người dùng để chứa các đối tượng CSDL. Ví dụ User1 có thể tạo ra giản đồ có tên là HR và tạo một đối tượng Employee. Tham chiếu đến đối tượng đó như là HR.Employee. Vì thế nếu User1 rời khỏi công ty, không cần thay đổi tên giản đồ, nghĩa là mã ứng dụng vẫn được giữ nguyên bởi vì đối tượng vẫn được gọi là HR.Employee. D. Tự động tạo chứng nhận cho SQL: Trong SQL Server 2000, khi dùng Secure Sockets Layer (SSL) để đăng nhập vào thể hiện SQL Server, phải tạo chứng nhận để làm cơ sở sử dụng SSL. SQL Server 2005 tự tạo chứng nhận cho, điều đó cho phép sử dụng SSL, mà không cần phải quan tâm đến việc tạo chứng nhận. 2.2.2. Mở rộng T-SQL: Transact-SQL là một phiên bản của Structured Query Language(SQL) , được người dùng bới SQL Server 2005. Transact-SQL thường được gọi là T-SQL. T-SQL có nhiều tính năng do Microsoft phát triển không có trong ANSI SQL (SQL chuẩn). Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 13 - Đồ Án Tốt Nghiệp Cải tiến khả năng hỗ trợ XML: SQL Server 2000 cho phép nhận dữ liệu quan hệ ở dạng XML với mệnh đề FOR XML, hoặc lưu trữ XML như dữ liệu quan hệ trong SQL Server sử dụng mệnh đề OPEN XML. SQL Server 2005 có thêm một kiểu dữ liệu mới là XML thành dữ liệu quan hệ khi dùng OPEN XML. Cũng có thể dùng tài liệu giản đồ biểu diễn trong ngôn ngữ W3C XML Schema Definition(đôi khi gọi là giản đồ XSD) để chỉ ra cấu trúc hợp lệ trong Việc sử dụng khối Try Catch trong mã T-SQL cho phép chỉ ra điều gì phải làm khi lỗi xảy ta. Trong SQL Server management Studio, có thể tìm thấy nhiều đoạn mã mẫu giúp thực hiện những tác vụ thường gặp với T-SQL. Để xem các mẫu này, chọn trình đơn View->Template Explorer. 2.2.3. Tăng cường hỗ trợ người phát triển: A. Hỗ trợ cho Common Language runtime(CLR): CLR được dùng bởi mã .Net được nhún vào trong cỗ máy CSDL SQL Server 2005. Có thể viết các thủ tục lưu sẵn, trigger, hàm, tính toán tập hợp và cá kiểu dũ liệu do người dùng định nghĩa bằng cách sử dụng cacsngoon ngữ nhu VB.Net hoặc C#. Thủ tục lưu sẵn được viết bằng ngôn ngữ .Net là một thay thế tốt cho thủ tục lưu sẵn mở rộng trong SQL Server 2000 bởi vì có thể chỉ ra mức độ bảo mật cho mã .NET. Có mức độ bảo mật cho mã .NET: + An toàn: mức độ này không cho phép truy cập ngoài phạm vi SQL Server. Mã không được phép truy cập hệ thống tập tin, registry, các biến môi trường hoặc mạng. Đây là mức bảo mật cao nhất. + Truy xuất mở rộng:Mức độ này cho phép mã của truy xuất có giới hạn ra ngoài phạm vi SQLServer. Cụ thể là có thể truy xuất registry, hệ thống tập tin, các biến môi trường hoặc mạng. + Không an toàn: ở mức độ này có thể truy xuất bất kỳ chức năng mong muốn nào ngoài phạm vi SQL Server 2005. chỉ nên dùng mức độ bảo mật này nếu chắc chắn mã được viết tốt, và tin cậy người viết mã đó. B. Các kiểu dữ liệu mới: - Varchar(max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự lớn hơn 8000 byte (8000 kí tự). Tối đa là 2GB. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 14 - Đồ Án Tốt Nghiệp - Nvarchar(max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự Unicode lớn hơn 8000 byte(4000 kí tự).Tối đa là 2 GB. - Varbinary(max):kiểu này cho phép dùng dũ liệu nhị phân lớn hơn 8000 byte. C. SQL Management Object (SMO): SMO thay thế cho Distributed Management Object (DMO) được dùng trong SQL Server 2000. SMO nhanh hơn DMO ở nhiều thiết lập bởi vì mỗi đối tượng chỉ được thực hiện từng phần. Ví dụ, muốn liệt kê một danh sách hàng ngàn đối tượng lên tree view (cấu trúc hình cây), không cần nạp đầy đủ thông tin của đối tượng ngay một lần. Ban đầu chỉ cần hiển thị tên của đối tượng, khi nào cần thì mới nạp đầy đủ thông tin của đối tượng đó. Điều này giúp các tiết kiệm được nhiều thời gian cho các tác vụ đơn giản. D. Tự động thực thi mã kịch bản Nếu dùng các chương trình của Microsoft như Microsoft Access, Excel, biết rằng có thể tạo các macro(mã thực thi) cho phéo thực hiện tự động một số tác vụ nào đó. SQL Server 2005 bây giờ có tính năng tự doodoognj tạo mã kịch bản T-SQL từ những hành động mà dùng giao diện hình ảnh trong SQL Server Management Studio. E. Truy cập HTTP: Dùng giao thức HTTP để truy cập vào SQL Server 2005 là tính năng mới cho phéo người lập trình truy cập vào SQL Server mà không phụ thuộc vòa việc IIS có đang chạy trên cùng máy hay không. SQL Server cs thể cùng tồn tại với IIS nhưng không giống với SQL Server 2000, IIS không còn là yêu cầu bắt buộc với SQL Server 2005. Truy cập HTTP cho phéo phát triển ứng dụng XML Web Service với SQL Server 2005 . Truy cập HTTP có thể thực thi nhóm lệnh T-SQL hoặc thủ tục lưu sẵn. Tuy nhiên, vì lý do bảo mật truy cập HTTP mặc định sẽ bị vô hiệu hóa. Để sử dụng truy cập HTTP phải chỉ rõ người dùng, thủ tục lưu sẵn và CSDL được phép hỗ trợ nó. 2.2.4. Tăng cường khả năng quản lý: Các công cụ quản lý trong SQL Server 2005 có sự thay đổi rất lớn với SQL Server 2000. Thay đổi chính đến từ SQL Server Management Studio. A. Những công cụ quản lý mới: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 15 - Đồ Án Tốt Nghiệp Trong SQL Server 2000, công cụ quản lý chủ yếu là Enterprise Manager và Query Analyzer. SQL Server 2005, Với công cụ quản lý mới là SQL Server Management Studio đã thay thế hoàn toàn 2 công cụ trên của SQL 2000. Công cụ này cho phép quản lý nhiều thể hiện SQL Server dễ dàng hơn. Từ một giao diện, có thể quản lý nhiều thể hiện của cỗ máy CSDL SQL Server, Analyris Services, Intergration Services và Reporting Service. Công cụ mới SQL Server Configuation management cho phép kiểm soát các dịch vụ kết hợp với SQL Server 2005. Nó có thể thay thế cho Service Manager và công cụ cấu hình mạng cho Server và client. Cũng có thể kiểm soát một số dịch vụ khác như: SQL Server, SQL Agent, SQL Server Analysis Services, DTS Server (Cho SQL Server Integration Sevices), Full-Text Search , SQL Browser. B. Profiler: Cho phép phân tích những vấn đề vè hiệu suất thực thi trong SQL Server 2005 . Ví dụ, Profiler mở các tập tin truy vết mà đã lưu trong hệ thống tập tin để xem lại và phân tích các quá trình SQL Server mà quan tâm. Profiler có thể biểu diễn thông tin truy vết ở dạng đồ thì để có thể dễ dàng xem điều gì xảy ra. Nó có thể nhận dữ liệu được ghi lại bởi Windows Performance Monitor. Có thể hiển thị dữ liệu dạng đồ thị, xem hiêu suất thực thi trên khoảng thời gian đã chọn. Từ đồ thị , có thể truy cập đến điểm có vấn đề. C. SQL Server Agent: Những khả năng của SQL Server Agent, thành phần hỗ trợ cho các tác vụ đã được lập thời gian biểu, được nâng cao. Ví dụ: số tác vụ dồng thời mà SQL Server Agent có thể chạy được tăng lên. SQL 2000 chỉ dùng SQL Agent trong những tác vụ liên quan đến cỗ máy CSDL. Còn trong 2005, SQL server Agent thực thi các tác vụ cho Analysis Services và Integration Services. SQL Server Agent dùng Windows Management Instrumenttion (WMI), cho phép bạn viết mã tránh thực thi tác vụ, như đĩa cứng đầy thì các tác vụ vẫn được thực thi thành công. D. Cấu hình động: Trong SQL Server 2005, có thể thực hiện bất kì thay đổi cấu hình nào mà không cần dộng lại SQL Server, kể cả khi đang chạy trên Windows Server 2003. Bên Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 16 - Đồ Án Tốt Nghiệp cạnh đó, cũng có thể thay đổi áp lực CPU và I/O nếu cần, có thể thêm nóng bộ nhớ cho Server nếu có phần cứng thích hợp. E. Gửi mai từ CSDL: Đây là tính năng khá mới mẻ trong SQL Server 2005. Nó thay thế SQL mail trong SQL Server 2000. Database Mail sủ dụng giao thức Simple Mail Transfer Protocol (SMTP).Không còn bất kì phụ thuộc nào với Messaging Application Programminh Interface (MAPI) và cũng không còn đòi hỏi phải có Outlook. Việc loại bỏ những phụ thuộc này tránh được hiểu vấn đề mà người dùng SQL Server 2000 gặp phải với SQL Mail. Ngoài ra, Database Mail cũng hỗ trợ hoạt động liên tiếp, ghi tập tin Log và kiểm tra hoạt động. Trên đây là một số những tính năng mới SQL Server 2005. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 17 - Đồ Án Tốt Nghiệp Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML) Use case tổng quát Bieu do tong quat User Quan ly nhan vien Quan ly phong ban Quan ly hop dong lao dong Quan ly khen thuong ky luat Quan ly he thong System Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 18 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.1.1. Đăng nhập - Yêu cầu chức năng: Tất cả các actor muốn làm một việc nào đó thì phải đăng nhập. Nên đặc tả Use-case Đăng nhập là chung nhất cho tất cả. - Đặc tả Use-case Đăng nhập Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép Đăng nhập vào hệ thống quản lý nhân sự Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: Use này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu nhập tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép đăng nhập vào hệ thống. - Dòng sự kiện khác: Nếu dòng sự kiện chính actor nhập tên vào mật khẩu sai thì hệ thống sẽ báo lỗi.Actor có thể quay trờ về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập.Lúc này user case đã kết thúc. Yêu cầu đặc biệt Để đảm bảo cho hệ thống an toàn.Actor chỉ được nhập tên và mật khẩu 3 lần.Sau đó hệ thống tự động kết thức user case. Tiền điều kiện Không có Hậu điều kiện Nếu user case thành công thì người đăng nhập sẽ có cá quyền sử dụng hệ thống tương ứng.Còn ngược lại thì trạng thai của hệ thống không đổi Điểm mở rộng Không có Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 19 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.1.2. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý nhân sự” * Sơ đồ Use- case (Use Case Diagram): nhan vien quan ly nhan su Tra cuu nhan vien Thong ke nhan vien hop dong lao dong phong ban User Dang nhap Khen thuong ky luatquan ly thong tin nhan vien <<user>> <<extend>> <<extends>> <<extends>> <<user>> <<user>> * Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 20 - Đồ Án Tốt Nghiệp Đặc tả Use-case - Đặc tả Use-case :Quản lý thông tin nhân viên: Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các nhân viên cả công ty trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Thêm mới, chỉnh sửa thông tin nhanavieen và xóa nhân viên khỏi hệ thống. Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới , chỉnh sửa thông tin,xóa nhân viên ra khỏi hệ thống. Nếu chọn thêm mới: “Thêm mới ” được thực hiện. Nếu chọn Lưu lại: Chức năng “Lưu lại” được thực hiện. Nếu chọn xóa: Chức năng “Xóa” được thực hiện. - Thêm mới: Khi có yêu cầu thêm mới nhận viên .Người quản lý nhập thông tin về nhân viên bao gồm:Mã nhân viên,Họ nhân viên,tên nhân viên,bí danh,giới tính,tình trạng hôn nhân,phòng ban,CMTND,Ngày cấp CMTND,nơi cấp, mã số thuế… Sau khi điền đầy đủ các thông tin về nhân viên, người sử dụng hệ thống chọn chức năng lưu lại. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. Thông tin về nhân viên được thêm vào hệ thống. - Chỉnh sửa thông tin nhân viên: Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhân viên đã được người sử dụng chọn từ danh sách nhân viên của công ty . Người sử dụng thay đổi một số thông tin của nhân viên này.Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêm mới. Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cập nhật, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình. - Xóa nhân viên: Người sử dụng chọn một nhân viên muốn xóa. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 21 - Đồ Án Tốt Nghiệp Và chọn chức năng Xóa. + Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên. + Người sử dụng đồng ý xóa. + Thông tin về nhân viên đã được xóa hoàn tòa ra khỏi hệ thống. * Dòng sự kiện khác: - Thông tin về nhân viên không đầy đủ:Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới,và chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use case kết thúc. +Thông tin về nhân viên không hợp lệ: Trong luồng Thêm Mới, và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc. +Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận: Trong luồng thêm mới, Chỉnh sửa thông tin và Xóa nhân viên, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận thì hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Yêu cầu đặc biệt Không có Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì nhân viên sẽ được thêm, sửa,hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại , trạng thái của hẹ thống không thay đổi. Điểm mở rộng Không có Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 22 - Đồ Án Tốt Nghiệp + Đặc tả Use-case Tra cứu nhân viên: Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự tra cứu thông tin về nhân viên của công ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm:tên nhân viên, số điện thoại,phòng ban,… Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin về nhân viên trong hệ thống. - Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn mà hệ thống hỗ trợ - Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng tìm kiếm. - Danh sách nhân viên thỏa điều kiện được tìm thấy sẽ hiển thị * Dòng sự kiện khác: - Không có nhân viên nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự dộng thông báo cho người sử dụng biết không có nhân viên nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Use case kết thúc. Yêu cầu đặc biêt Không có Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu Hầu điều kiện Nếu Use Case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tìm kiếm.Còn ngược lại thì trạng thái của hệ thống không đổi. Điểm mở rộng Không có - Đặc tả Use-case Thống kê nhân viên: Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự thống kê Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 23 - Đồ Án Tốt Nghiệp Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn thống kê nhân viên trong công ty. Hệ thống hiển thị giao diện giao tiếp với người dùng. Hệ thống truy xuất từ CSDL, danh sách nhân viên sẽ được hiển thị. * Dòng sự kiện khác: Yêu cầu đặc biệt Không có Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu. Hậu điều kiện Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tìm kiếm. Còn ngược lại thì trạng thái của hệ thống không đổi. Điểm mở rộng Không có • Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram): Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 24 - Đồ Án Tốt Nghiệp Yeu cau xem thong tin Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM Xem thong tin 3.1.3. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Quản lý phòng ban” * Sơ đồ Use-case: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 25 - Đồ Án Tốt Nghiệp NewPackage3 Quan ly phong ban Quan ly phong ban-nhan vien Tra cuu phong ban Dang nhap Nhan vien quan ly phong ban <<user>> <<user>> <<user>> * Hệ thống: Đặc tả Use-case: - Đặc tả Use-case Quản lý phòng ban Mô tả chung Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về phòng ban của nhân viên Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới , chỉnh sửa thông tin,xóa phòng ban của nhân viên trong hệ thống. Hệ thống hiển thị thông tin danh sách phòng ban của công ty. Các chức năng người quản lý muốn thực hiên: Nếu chọn Thêm mới:Chức năng “Thêm mới” được thực hiện. Nếu chọn lưu lại: Chức năng “ Chỉnh sửa” được thực hiện. Nếu chọn chức năng Xóa : Chức năng “Xóa” được thực hiện. - Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về phòng ban tên phòng,tên nhân viên, …. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 26 - Đồ Án Tốt Nghiệp Sau khi điền đầy đủ thông tin về phòng bant, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. Thông tin phòng ban được thêm vào hệ thống. -Chỉnh sửa thông tin phòng ban của nhân viên:Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của phòng ban đã được người sử dụng chọn từ danh phòng ban của công ty. Người sử dụng thay đổi một số thông tin của phòng ban này, bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêm Mới. Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cập nhật.Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình. - Xóa thông tin phòng ban nhân viên: Người sử dụng chọn một nhân viên muốn xóa và chọn chức năng Xóa. Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa phòng ban. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về phòng ban của nhân viên đã được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * Dòng sự kiện khác: - Thông tin về phòng ban không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới, và Chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc. - Thông tin về phòng ban không hợp lệ:Trong luồng Thêm mới và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 27 - Đồ Án Tốt Nghiệp cá lỗi:Các thông tin về khen thưởng – kỷ luật không họp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện , lúc này Use case kết thúc. Yêu cầu đặc biệt Không có Tiền điều kiên Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu . Hậu điều kiện Nếu Use case này thành công thì nhân viên sẽ được Thêm,Sửa,Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi Điểm mở rộng Không có Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram): Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 28 - Đồ Án Tốt Nghiệp Yeu cau xem thong tin Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM Xem thong tin 3.1.4. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý khen thưởng- Kỷ luật” * Sơ đồ use- case: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 29 - Đồ Án Tốt Nghiệp Quan ly khen thuong ky luat Quan ly thong tin khen thuong Quan ly thong tin ky luat Quan ly khen thuong nhan vien Quan ly ky luat nhan vien Nhan vien quan ly khen thuong ky luat Dang nhap <<user>> <<user>> <<user>> <<user>> *Hệ thống:Đặc tả Use- case: - Đặc tả Use-case Quản lý thông tin khen thưởng- kỷ luật. Mô tả chung Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về khen thưởng kỷ luật của nhân viên Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới , chỉnh sửa thông tin, xóa khen thưởng-kỷ luật của nhân viên trong hệ thống. Hệ thống hiển thị thông tin danh sách các khen thưởng – kỷ luật của công ty. Các chức năng người quản lý muốn thực hiên: Nếu chọn Thêm mới:Chức năng “Thêm mới” được thực hiện. Nếu chọn lưu lại: Chức năng “ Chỉnh sửa” được thực hiện. Nếu chọn chức năng Xóa : Chức năng “Xóa” được thực hiện. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 30 - Đồ Án Tốt Nghiệp -Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về khen thưởng(*), tên phiếu kỷ luật, Lý do, Ngày sai phạm,ngày khen thưởng, ngày kỷ luật…. Sau khi điền đầy đủ thông tin về khen thưởng-kỷ luật, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. Thông tin về khen thưởng-Kỷ luật được thêm vào hệ thống. - Chỉnh sửa thông tin khen thưởng- kỷ luật của nhân viên:Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khen thưởng- kỷ luật đã được người sử dụng chọn từ danh sách khen thưởng kỷ luật của công ty. Người sử dụng thay đổi một số thông tin của khen thương – kỷ luật này, bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêm Mới. Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cập nhật.Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình. - Xóa thông tin khen thưởng-kỷ luật nhân viên: Người sử dụng chọn một nhân viên muốn xóa và chọn chức năng Xóa. Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhân xóa thưởng-Kỷ luật. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về khen thưởng – kỷ luật của nhân viên đã được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * Dòng sự kiện khác: - Thông tin về khen thưởng – Kỷ luật không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới, và Chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 31 - Đồ Án Tốt Nghiệp Case kết thúc. - Thông tin về khen thưởng – Kỷ luật không hợp lệ:Trong luồng Thêm mới và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo cá lỗi:Các thông tin về khen thưởng – kỷ luật không họp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện , lúc này Use case kết thúc. Yêu cầu đặc biệt Không có Tiền điều kiên Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu . Hậu điều kiện Nếu Use case này thành công thì nhân viên sẽ được Thêm,Sửa,Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi Điểm mở rộng Không có Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram): Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 32 - Đồ Án Tốt Nghiệp Yeu cau xem thong tin Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM Xem thong tin 3.1.5. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý hợp đồng lao động” * Sơ đồ use-case: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 33 - Đồ Án Tốt Nghiệp Quan ly hop dong lao dong Quan ly thong tin hop dong Quan ly hop dong lao dong nhan vien Tra cuu hop dong Dang nhapUser <<user>> <<user>> <<user>> 3.1.5.1 Đặc tả Use case quản lý hợp đồng lao động * Hệ thống: Đặc tả use-case: - Đặc tả Use – case Quản lý hợp đồng lao động của nhân viên Mô tả chủng Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin hợp đồng lao động của công ty Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa , xóa hợp đồng lao động của công ty trong hệ thống. Hệ thống hiển thị thông tin danh sách các loại hợp đồng của công ty. Các chức năng người quản lý muốn thực hiện: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 34 - Đồ Án Tốt Nghiệp Nếu chọn them mới:Chức năng “Thêm mới ” được thực hiện. Nếu chọn lưu lại: Chức năng “Lưu lại” được thực hiện. Nếu chọn chức năng Xóa:Chức năng “Xóa” được thực hiện. - Thêm mới : Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về loại hợp đồng bao gồm:Tên loại hợp đồng(*),thông tin hợp đồng. Sau khi điền đầy đủ thông tin về các loại hợp đồng người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. Thông tin về các loại hợp đồng được thêm vào hệ thống. - Chỉnh sửa thông tin các loại hợp đồng: Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin cá loại hợp đồng được người sử dụng chọn từ danh sách hợp đồng của hệ thống. Người sử dụng đã thay đổi một số thông tin của danh sách các loại hợp đồng. Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêm mới. Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cập nhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin về các loại hợp đồng đã được cập nhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình. - Xóa thông tin các loại hợp đồng: Người sử dụng chọn một loại hợp đồng muốn xóa. Và chọn chức năng Xóa. Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa loại hợp đồng. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về hợp đồng đã được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * Dòng sự kiện khác: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 35 - Đồ Án Tốt Nghiệp -Thông tin về danh sách các loại hợp đồng không đầy đủ:Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới, và Chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc. -Thông tin về các loại hợp đồng không đầy đủ: Trong luồng Thêm Mới, và Sửa thì hệ thống sẽ thông báo lỗi:các thông tin về các loại hợp đồng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện , lúc này Use case kết thúc. Yêu cầu đặc biệt Không có Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu. Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì các loại hợp đòng sẽ được Thêm, sửa, hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Điểm mở rộng Không có Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 36 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.1.5.2 Đặc tả Use case quản lý hợp đồng lao động của nhân viên. Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép Nhân viên quản lý hợp đồng Thêm mới, sửa, xóa hợp đồng lao động của nhân viên Dòng sự kiện *Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng Quản lý hợp đồng lao động của nhân viên. Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý hợp đồng lao động của nhân viên. Hệ thống yêu cầu thêm mới nhân viên cần thêm hợp đồng. -Thêm mới : người quản lý chọn chức năng “Thêm mới hợp đồng cho nhân viên”. Hệ thống hiển thị giao diện Thêm hợp đồng lao động cho nhân viên. Người quản lý chọn loại hợp đồng cho nhân viên. Hệ thống sẽ hợp lệ hóa chức nawg vừa cập nhật. Hệ thống cập nhật hợp đồng của nhân viên vào CSDL. -Sửa :Người quản lý chọn chức năng sửa thông hợp đồng cho nhân viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của hợp đồng lao động chọn từ danh sách .Người sử dụng thay đổi một số thong tin của hợp đồng lao động. Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêm mới. Sau khi sửa đôi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cập nhật, Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của cá thỏng tin. Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình. - Xóa: Người quản lý muốn xóa nhân viên khỏi danh sách hợp đồng. Chọn chức năng Xóa . Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 37 - Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận Xóa thông tin này. Người quản lý chấp nhận xóa. Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viên đã được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. * Dòng sự kiện khác: -Thông tin về hợp đồng lao động không đầy đủ:Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng : Thêm mới, và chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.Người sử dụng hệ thống có thể bở sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc. -Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viênkhông hợp lệ:Trong luồng Thêm mới, sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về hợp đồng lao động không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use case kết thúc Yêu cầu đặc biêt Không có Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use- case này bắt đầu. Hậu điều kiện Nếu use case thành công thì nhân viên sẽ được Thêm, sửa, hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại , trạng thái của hệ thống không thay đổi. Điểm mở rộng Không có Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 38 - Đồ Án Tốt Nghiệp Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram): Yeu cau xem thong tin Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM Xem thong tin 3.1.6. Quản lý hệ thống - Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Quản lý hệ thống”: o Tổng quan về chức năng của nhóm người dùng “Quản lý hệ thống”: Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 39 - Đồ Án Tốt Nghiệp Quan ly he thong Quan ly he thong quan ly tai khoan Quan ly bao cao Quan ly danh muc Dang nhap quan ly he thong. <<user>> <<user>> <<user>> <<user>> o Tinh chế chức năng quản lý hệ thống Đăng nhập Đổi mật khẩu o Tinh chế chức năng quản lý tài khoản: Tạo tài khoản mới Nhóm tài khoản. Phân quyền. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 40 - Đồ Án Tốt Nghiệp Quản lý tài khoản o Tinh chế chức năng quản lý danh mục Quận huyện. Tỉnh thành. Quốc tịnh Dân tộc Tôn giáo Vị trí Bộ phận o Hệ thống o Mô hình Use-case Đặc tả Use-case Đặc tả Use-case Tạo tài khoản mới: Mô tả chung Use Case này cho phép người dùng quản lý phúc lợi tra cứu thông tin về các khoản phúc lợi của nhân viên của công ty được lưu trong hệ thống Dòng sự kiện -Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn tra cứu thông tin về phúc lợi của nhân viên trong hệ thống. Hệ thống hiển thị giao diện giao tiếp với người dùng. Người sử dụng chọn chức năng Danh sách phúc lợi. Yêu cầu đặc biệt Không có Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu. Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tìm kiếm. Còn ngược lại thì trạng thai của hệ thống không đổi Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 41 - Đồ Án Tốt Nghiệp Điểm mở rộng Không có Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 42 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.2. Quan hệ thực thể và các bảng dữ liệu vật lý 3.2.1. Mô tả thực thể 1. Employee – Nhân viên ID nhân viên - EmploymeeID Mã nhân viên- EmpCode Tên đầu của nhân viên- EmpFirstName Tên cuối-EmpLastName Bí danh nhân viên- EmpAlias Ngày sinh- EmpBoD Giới tính - EmpGender Trạng thái hôn nhân - MaritalStatus Số CMTND - EmpIdentifyNo Ngày cấp CMTND - EmpIssuedDate Nơi cấp CMTND - EmpPlaceOfIssued Mã số thuế - EmpTaxCode Phòng ban - DepartmentID Ngày bắt đầu làm việc - EmpStartDate ID vị trí công việc - JobPositionID ID tên chuyên môn - ProfessionalTitleID ID cấp độ chuyên môn- ProfessionalLevelID Tên ảnh nhân viên - EmpPhoto Trạng thái hiện tại của nhân viên - EmpStatus Chú thích thêm - EmpDescription 2. EmployeeInfo - Thông tin nhân viên ID của EmployeeInfo - EmployeeInfoID ID của Employee - EmployeeID Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 43 - Đồ Án Tốt Nghiệp Nơi sinh - EmpPlaceOfBirth Nguyên quán - EmpNativePlace Nơi ở lâu dài - EmpPermanentAddress Tạm trú - EmpTemporaryAddress Dân tộc - EmpEthnic Tôn Giáo - EmpReligion Quốc tịch -EmpNationality Hoàn cảnh gia đình - FamilyClassBackground Hoàn cảnh bản thân - EmpClassBackground 3. EmployeeOtherInfo - Các thông tin khác về nhân viên ID của bảng EmployeeOtherInfo - EmployeeOtherInfoID ID nhân viên – EmployeeID Giấy phép lái xe - DrivingLicense Sổ lao động - LabourBookNo Ngày cấp- LBGrantedDate Nơi cấp sổ BHXH - LBPlaceOfIssue Ngày cấp BHXH - SIBGrantedDate Số sổ BHXH - SocialInsuranceBookNo Nơi cấp sổ BHYT- MIBPlaceOfIssue Ngày cấp BHYT- MIBGrantedDate Số sổ BHYT- MedicalInsuranceBookNo Hộ chiếu- PassportNo Tài khoản ngân hàng - BankAccountID Mã ngân hàng- BankID Tài khoản khác- AccountID Mã khác- ExtraID Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 44 - Đồ Án Tốt Nghiệp Thương binh hạng - WoundedSoldier Gia đình cách mạng - ChildOfPoliticalIncentiveFamily 4. EmployeeMilitary ID nhập ngũ - EmployeeMilitaryID ID của nhân viên- EmployeeID Ngày nhập ngũ - MilitaryJoinDate Ngày xuất ngũ- MilitaryLeftDate Cấp bậc- MilitaryRank Chức vụ - MilitaryPosition Binh chủng - Arm Đơn vị đóng - ArmyUnit Sức khỏe- Health 5. EmployeePolitical - Hoạt động đoàn đảng ID hoạt động DD - EmployeePoliticalID ID nhân viên - EmployeeID Ngày vào đảng- PartyJoinDate Ngày chính thức vào Đảng - OfficialPartyJoinDate Chức vụ trong Đảng- PartyPosition Ngày vào đoàn- UnionJoinDate Chức vụ tong đoàn- UnionPosition 6. Maritalstatus - Tình trạng hôn nhân ID - MaritalStatusID Tên trạng thái- StatusName Chú thích- Description 7. EmployeeEquipment - Thiết bị cho nhân viên ID thiết bị cho nhân viên- EmployeeRequirementID Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 45 - Đồ Án Tốt Nghiệp ID nhân viên- EmployeeID ID thiết bị- EquipmentID Hạn sử dụng- ExpiryDate Chú thích- Description 8. Equipment - Thiết bị cho công ty ID thiết bị- EquipmentID Tên trang thiết bị- EquipmentName Mô tả trang thiết bị- EquipmentDetail Giá trị- EquipmentValue ID tiền tệ- CurrencyID Chú thích- Description 9. CertificateTyp - Thông tin các loại chứng chỉ ID của loại chứng chỉ - CertificateTypeID Tên loại chứng chỉ- TypeName Chú thích- Description 10. ProfessionalTitle - Chức danh ID - ProfessionalTitleID Tên chức danh- TitleName Tên viết tắt- Description Chú thích- ShortName 11. EmpSkill – Kĩ năng nhân viên ID nhân viên- EmploymeeID ID kĩ năng -SkillID Kinh nghiệm thực tế- Experience 12. ForeignLanguage - Ngoại ngữ ID ngôn ngữ- ForeignLanguageID Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 46 - Đồ Án Tốt Nghiệp Tên ngôn ngữ- LanguageName 13. EmpLanguageSkill - Trình độ ngoại ngữ của nhân viên ID Trình độ- ForeignLanguageID ID nhân viên- EmploymeeID ID của loại ngôn ngữ - LanguageAbilityID Trình độ- Rank Chú thích- Description 14. ComputerSkill - Kỹ năng vi tính ID kĩ năng vi tính -ComputerSkillID Tên loại trình độ- ComputerSkillName Chú thích- ComputerSkillDes 15. EmpComputerSkill Trình độ tin học của nhân viên ID Trình độ- ComputerSkillID ID nhân viên- EmploymeeID ID các loại kĩ năng tin học- ComputerAbilityID Trình độ- Rank Chú thích- Description 16. LanguageAbility - Trình độ ngoại ngữ Đánh giá về khả năng ngoại ngữ đọc, viết, nghe, nói… ID kĩ năng- LanguageAbilityID Tên kỹ năng- LangAbilityName Chú thích- LangAbilityDes 17. ComputerAbility - Trình độ vi tính ID loại trình độ- ComputerAbilityID Tên loại trình độ- ComAbilityName Chú thích- ComAbilityDes Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 47 - Đồ Án Tốt Nghiệp 18. ClassBackground - Tầng lớp gia đình ID loại tầng lớp - ClassBackgroundID Tên loại tầng lớp - ClassBackgroundName Chú thích - Description 19. Department - Phòng ban nhân viên ID phòng ban- DepartmentID ID hệ phòng ban- DivisionID Tên phòng ban- DepartmentName Tên liên lạc- ContactName Mã phòng ban- DepartmentCode Mã số thuế - TaxCode Điện thoại- Tel Điện thoại 2- Tel2 Địa chỉ - Address Fax- Fax Chú thích- Description 20. Division - Hệ phòng ban ID hệ phòng ban- DivisionID Tên hệ thòng ban- DivisionName Chú thích- Description 21. Award - Khen thưởng nhân viên ID khen thưởng- AwardID ID nhân viên- EmployeeID ID của loại khen thưởng- AwardTypeID ID phòng ban- DepartmentID Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 48 - Đồ Án Tốt Nghiệp Ngày khen thưởng- RefDate Nguyên nhân- Reason Chú thích- Description 22. AwardType - Khen thưởng ID của loại khen thưởng- AwardTypeID Tên loại khen thưởng- TypeName Chú thích- Description 23. Discipline - Kỷ luật nhân viên ID của kỷ luật- DisciplineID ID của nhân viên- EmployeeID ID của phòng ban- DepartmentID ID của loại kỷ luật- DisciplineTypeID Ngày sai phạm - DerogationDate Ngày đề nghị khiển trách- RefDate Ngày khiển trách- DisciplineDate Nguyên nhân- DerogationReason Số lần sai phạm- DisciplineAmount Chú thích- Description 24. DisciplineType -Thông tin kỷ luật ID loại kỷ luật- DisciplineTypeID Tên loại kỷ luật- TypeName Chú thích- Description 25. Laborcontract - Hợp đồng lao động nhân viên ID của hợp đồng lao động- LaborContracID ID nhân viên- EmployeeID ID của loại hợp đình lao động- LaborContracTypeID Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 49 - Đồ Án Tốt Nghiệp Mã hợp đồng- LaborContractCode Ngày ký hợp đồng- SignedDate Ngày bắt đầu- BeginDate Ngày kết thúc- EndDate Chú thích- Description 26. LarborcontractType - Thông tin hợp đồng lao động ID của loại hợp đồng- LaborContractTypeID Tên loại hợp đồng- TypeName Kỳ hạn hợp đồng- DurationMonth Chú thích- Description 27. User - Người dùng ID User - UserID ID permistion PermissionID Tên User- UserName Mail User -Email Password- Password 28. Group - Nhóm ID Group- GroupID Tên Group- GroupName Chú thích- Description 29. Document Thông tin cá nhân ID hồ sơ- DocumentID ID nhân viên- EmployeeID Tên hồ sơ-DocumentName Vị trí lưu trữ- DocumentLocation Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 50 - Đồ Án Tốt Nghiệp 30. ProfessionalLevel - Học vị cấp bậc ID -ProfessionalLevelID Tên học vị-LevelName Chú thích- Description 31. JobPosition - Chức vụ Id chức vụ- JobPositionID Tên chức vụ- PositionName Chú thích- Description 32. DrivingLicenseLevel - Bằng lái xe ID bằng lái- DrivingLicenseLevelID Tên bằng lái- LevelName Chú thích- Description 33. EducationLevel - Trình độ học vấn ID trình độ-EducationLevelID Tên loại trình độ- EducationLevelName Chú thích- EducationLevelDescription 3.2.2. Các bảng dữ liệu vật lý 1. Bảng Employee Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 51 - Đồ Án Tốt Nghiệp 2. Bảng EmployeeInfo Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 52 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3. Bảng EmployeeOtherInfo Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 53 - Đồ Án Tốt Nghiệp 4. Bảng EmployeeMilitary Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 54 - Đồ Án Tốt Nghiệp 5. Bảng EmployeePolitical Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 55 - Đồ Án Tốt Nghiệp 6. Bảng Maritalstatus 7. Bảng EmployeeEquipment 8. Bảng Equipment Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 56 - Đồ Án Tốt Nghiệp 9. Bảng CertificateType 10. Bảng ProfessionalTitle Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 57 - Đồ Án Tốt Nghiệp 11. Bảng EmpSkill 12. Bảng ForeignLanguage 13. Bảng EmpLanguageSkill Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 58 - Đồ Án Tốt Nghiệp 14. Bảng ComputerSkill 15. Bảng EmpComputerSkill ơ 16. Bảng LanguageAbility Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 59 - Đồ Án Tốt Nghiệp 17. Bảng ComputerAbility 18. Bảng ClassBackground 19. Bảng Department 20. Bảng Division Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 60 - Đồ Án Tốt Nghiệp 21. Bảng Award 22. Bảng AwardType 23. Bảng Discipline Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 61 - Đồ Án Tốt Nghiệp 24. Bảng DisciplineType 25. Bảng Laborcontract Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 62 - Đồ Án Tốt Nghiệp 26. Bảng LarborcontractType ơ 27. Bảng User Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 63 - Đồ Án Tốt Nghiệp 28. Bảng group 29. Bảng Document 30. ProfessionalLevel Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 64 - Đồ Án Tốt Nghiệp 31. Bảng JobPosition 32. Bảng DrivingLicenseLevel 33. Bảng EducationLevel Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 65 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.3 Sơ đồ thiết kế dữ liệu Database Design Sơ đồ tổng thể Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 66 - Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 67 - Đồ Án Tốt Nghiệp Hồ sơ nhân viên Quản lý khen thưởng kỷ luật Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 68 - Đồ Án Tốt Nghiệp Quản lý phòng ban Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 69 - Đồ Án Tốt Nghiệp Hợp đồng lao động Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 70 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.4. Thiết kế thuật toán 3.4. 1. Đổi mật khẩu Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 71 - Start Input Check Failure notice database End Process Information check database Change Đồ Án Tốt Nghiệp 3.4.2. Nhập mới dữ liệu Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 72 - Begin Input Data If data is correct Check the data Save data of input data end Error message Đồ Án Tốt Nghiệp 3.4.3. Sửa dữ liệu Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 73 - Begin Input Data editing Are you sure to edit Update to the database end Continu e? Đồ Án Tốt Nghiệp 3.4.6. Xóa dữ liệu Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 74 - Begin Input Data If data is correct Display information for deleting end Check the data Are you sure to delete? Update to the database Đồ Án Tốt Nghiệp 3.5. Sơ đồ luồng –Sequence Diagram (UML) 3.5.1. Đăng nhập: Nguoi quan ly Giao dien Xu ly nghiep vu Database 4.Dua ra thong bao truong khong hop le Nhap 1.Ten dang nhap va mat khau 2. He thong doc du lieu 3.Kiem tra tinh hop le 5.Hien thi dang nhap quay lai buoc 1 6.Lay thong tin trong database 7. Tra lai tai khoan 8 so sanh tai khoan dang nhap va tk trong bang 9. Bao loi va tro lai buoc 1 10.Vao trang quan ly tai khoan Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 75 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.5.2.Quản lý phòng ban Thêm thông về phòng ban Xy ly nghiep vuNhan vien quan ly khen thuong ky luat Giao dien Database 3. Nguoi dung chon tinh nang them moi phong ban Nhap cac thong tin ve phong ban 6. He thong kiem tra tinh hop le 11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong 1. Lua chon tinh nang quan ly phong ban 2.He thong hien thi tinh nang quan ly phong ban 4.He thong hien thi mau nhap moi phong ban 7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4 Neu thanh cong du lieu ve phong ban moi se duoc them vao CSDL 10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi 10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 76 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.5.3.Quản lý nhân viên Nhan vien quan ly nhan su Giao dien Xy ly nghiep vu Database 1.Quan ly thogn tinnhan vien 2.Lay thong tin nhan vien 3. Hien thi danh sach nhan vien 4. Them moi 6. Nhap thong tin nhan vien 5. Clear form 7. Luu lai 8. Kiem tra tinh hop le 9. Bao loi neu khong hop le va tro ve buoc 6 10. Neu thanh cong du lieu se duoc them vao csdl 11. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi 12. Thong bao cho nguoi dung thanhcong Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 77 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.5. 4. Quản lý khen thưởng kỷ luật Xy ly nghiep vuNhan vien quan ly khen thuong ky luat Giao dien Database 1. Lua chon tinh nang quan ly khen thuong ky luat 2.He thong hien thi tinh nagn quan ly khen thuong ky luat 3. Nguoi dung chonj tinh nang them moi khen thuong ky luat 4.He thong hien thi mau nhap moi khen thuong ky luat Nhap cac thong tin ve khen thuong ky luat 6. He thong kiem tra tinh hop le 7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4 Neu thanh cong du lieu ve bao hiem moi se duoc them vao CSDL 10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi 10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong 11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 78 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.5. 5 .quản lý họp đồng lao động Neu thanh cong du lieu ve bao hiem moi se duoc them vao CSDL Xy ly nghiep vuNhan vien quan ly hop dong lao dong Giao dien Database 3. Nguoi dung chon tinh nang them moi hop dong lao dong 5. Nhap cac thong tin ve hop dong lao dong 6. He thong kiem tra tinh hop le 11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong 1. Lua chon tinh nang quan lyhop dong lao dong 2.He thong hien thi tinh nang quan ly dong lao dong 4. He thong hien thi mau nhap moi khen thuong ky luat 7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4 10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi 10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 79 - Đồ Án Tốt Nghiệp 3.6. Thiết kế kiến trúc tổng thể Hệ thống được thiết kế bởi 3 tầng Client-server, client và server tương tác lẫn nhau qua mạng. Ba tầng lớp, Use-services tier, Business tier and Data services tier. 3.6.1. The User-services tier (tầng giao tiếp) Khách hàng đầu cuối giao tiếp với người sử dụng xuyên qua một giao diện người dùng mạng. Hệ thống gồm có 5 giao diện chính được phân hạng bởi chức năng hệ thống: đăng nhập, system admin, manager, input data, view data. 3.6.2. Business-services tier (tầng nghiệp vụ) Tầng lớp giữa giám sát việc thi hành những quy tắc doanh nghiệp, xử lý thông tin và quản lý giao dịch. Trong trường hợp của hệ thống này tầng thứ hai là nơi xử lý kiến trúc của thông tin vào và đi qua nó tới tầng thứ 3. Kiến trúc bao gồm một số thành phần, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào rồi sự đáp lại giữ thông tin mà những người sử dụng muốn. 3.6.3. Data-services tier (tầng dữ liệu) Tầng lớp data-services chưa bao giờ được gọi trực tiếp bởi một giải pháp doanh nghiệp tại người sử dụng, những dịch vụ đã đi thành công qua 2 tầng trước đó. Thay vào đó, một hoạt động cơ sở dữ liệu được khởi đầu bởi một số đối tượng trong tầng lớp busines-service. Bởi vậy, những quy tắc điển hình được đặt trong triggers and stored procedures sẽ được chuyển tới tầng busines-services và dùng chung bởi mọi người sử dụng dữ liệu. Cơ sở dữ liệu của hệ thống được thiết kế với SQL server 2005 và truy cập chức năng thao đường gọi từ tầng lớp Business-server. Chương IV Cài đặt và kết quả thu được Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 80 - Đồ Án Tốt Nghiệp Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC 4.1. Cài đặt Cấu hình máy tối thiểu: Client: Processor: celeron 1.1Ghz Memory of Ram: 128MB Hard disk drive: 5GB Network card: 3com PCI 10/100Mbps RJ45 Monitor: 15inch, color Server Processor: PentiumIV 2.26Ghz Memory of Ram: 512MB Hard disk drive: 40GB Network card: 3com PCI 10/100Mbps RJ45 Monitor: 15inch, color MS SQL 2005 4.2. Kết quả thu được Kết quả đạt được là hệ thống quản lý nhân sự đã hoàn thiện, dữ liệu xử lý và giao diện như đã trình bày ở trên. Hệ thống có thể áp dụng được trong công ty TNHH Thành Đông. Hệ thống có thể quản lý các thông tin về nhân viên, hợp đồng, danh mục, và lập được báo cáo thống kê. Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 81 - Đồ Án Tốt Nghiệp Tuy nhiên hệ thống cũng còn một số hạn chế: trong khuôn khổ thời gian cho phép hệ thống chưa giải quyết được các vấn đề tiền lương, chấm công. 4.3. Một số giao diện kết quả 4.3.1. Danh sách nhân viên 4.3.2. Thêm mới nhân viên Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 82 - Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 83 - Đồ Án Tốt Nghiệp 4.3.3. Danh sách phòng ban 4.3.4. Danh sách nhân viên bị kỷ luật Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 84 - Đồ Án Tốt Nghiệp Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.1. Kết luận Trong thời gian làm đồ án em đã tiếp cận với hướng phân tích UML và ứng dụng lập trình mới. Đồ án đã đạt được một số yêu cầu đề ra nhưng cũng còn một số hạn chế do thời gian còn hạn hẹp. Đồng thời, qua đồ án này , một lần nữa em xin chân thành gửi lời cảm ơn các thầy cô trong khoa . 5.2. Hướng phát triển Tiếp tục phát triển hệ thống để ứng dụng cho các công ty mới. Đồng thời mở rộng hệ thống, quản lý thêm các khía cạnh khác của quản lý nhân sự như: - Quản lý tuyển dụng - Quản lý tiền lương - Đồng thời nâng cấp bảo mật, đẩy mạnh tốc độ thực thi của hệ thống quản lý nhân sự Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 85 - Đồ Án Tốt Nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình phân tích Thiết kế hệ thống Thông tin 2. PGS - TS Nguyễn Văn Ba - Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội - 2003 3. De Macro T, Structured Analysisa and System Specification, Yourdon Pres, New York 1989. 4. C# - Dương Quang Thuận Hệ thống quản lý nhân sự more information and additional documents connect with me here: http://facebook.com/ngphutien/ - 86 -
Download mã nguồn
Thời gian: 2014-08-21T17:36:00-07:00
Bài viết:[PTTKHTTT] PTTK Quản Lý Nhân Sự
Rating:
Thời gian: 2014-08-21T17:36:00-07:00
Bài viết:[PTTKHTTT] PTTK Quản Lý Nhân Sự
Rating:
No comments:
Post a Comment